Slide bài giảng toán 8 chân trời bài tập cuối chương 6
Slide điện tử bài tập cuối chương 6. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 8 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Bài 1 (Trang 41): Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu
A. a = 0 B. b≠0
C. b = 0 D. a≠0
Trả lời rút gọn:
Đáp án D
Bài tập 2 (Trang 41):
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 3x + 2y – 6 = 0 B. 3x + 6 = 0
C. x2 = 4 D. y 2 – x + 1 = 0
Trả lời rút gọn:
Đáp án B
Bài tập 3 (Trang 41):
Phương trình nào sau đây nhận x = 2 là nghiệm?
A. 3x + 6 = 0 B. 2x – 4 = 0
C. 2x + 3 = 1 + x D. x + 2 = 4 + x
Trả lời rút gọn:
Đáp án B
Bài tập 4 (Trang 41):
Nghiệm của phương trình 5x + 3 = 18 là
A. x = -3 B. x =5
C. x = 3 D. x = -5
Trả lời rút gọn:
Đáp án C
Bài tập 5 (Trang 41):
Phương trình x - 4 = 10 - x có nghiệm là
A. 3 B. 14
C. 7 D. -7
Trả lời rút gọn:
Đáp án C
Bài tập 6 (Trang 41):
Cho biết 3x - 9 = 0. Khi đó giá trị của biểu thức x2−2x−3 là
A. -3 B. 1
C. 0 D. 6
Trả lời rút gọn:
Đáp án C
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập 7 (Trang 41):
Giải các phương trình sau:
a) 5x - 12 = 3 b) 2.5y + 6 = -6.5
c) d)
Trả lời rút gọn:
a) 5x - 12 = 3
5x = 3 + 12
5x = 15
x = 15 : 5
x = 3
b) 2,5y + 6 = -6,5
2,5y = -6,5 - 6
2,5y = -12,5
y = -5
c)
d)
Bài tập 8 (Trang 41):
Giải các phương trình sau:
a) 10 - (x - 5) = 20
b) -12 + 3(1,5 - 3u) = 15
c) (x+2)2−x(x−3)=−12
d) (x+5)(x−5)−(x−3)2=6
Trả lời rút gọn:
a) 10 - (x - 5) = 20
10 - x + 5 = 20
x = 10 + 5 - 20
x = -5
b) -12 + 3(1,5 - 3u) = 15
-12 + 4,5 - 9u = 15
9u = -12 + 4,5 - 15
9u = -22,5
u = -2,5
c) (x+2)2−x(x−3)=−12
x2+4x+4−x2+3x=−12
7x = -16
x=−
d) (x+5)(x−5)−(x−3)2=6
x2−25−x2+6x−9=6
6x = 40
x=
Bài tập 9 (Trang 41):
Giải các phương trình sau :
)
c)
d)
Trả lời rút gọn:
)
3x – 1 = 6 + 4x
4x–3x=-1-6
x = -7
4x + 20 = 12 – 3x + 6
7x = -2
x = -
c)
6x – 4 + 15 = 4 -x
7x = -7
x = -1
d)
10x + 10x + 5 = 24x -48
4x = 53
x =
Bài tập 10 (Trang 42):
Một tổ may có kế hoạch mỗi ngày phải may 30 chiếc áo. Trong thực tế mỗi ngày tổ đã may được 40 chiếc áo. Do đó xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 3 ngày và may thêm được 20 chiếc áo nữa. Tính số áo mà tổ phải may theo kế hoạch.
Trả lời rút gọn:
Gọi số áo tổ phải sản xuất theo kế hoạch là x áo (x ∈ N*)
Vậy số áo cần làm theo kế hoạch là 30x (áo)
Số áo làm trong thời gian ít hơn kế hoạch 3 ngày với năng suất dự thực tế là:
40(x−3)(áo)
Vì tổ làm thêm được 20 cái áo nữa so với kế hoạch nên ta có phương trình:
40(x−3)−20=30x
⇔40x−120−20=30x
⇔10x=140
⇔x=14 (thỏa mãn điều kiện)
Thời gian hoàn thành công việc là 14 ngày
Số áo cần may là: 30.14 = 420 (cái)
Vậy số áo mà tổ đó phải may theo kế hoạch là 420 áo.
Bài tập 11 (Trang 42):
Trong một cuộc thi, học sinh cần trả lời 50 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, mỗi câu trả lời sai (hoặc không trả lời) bị trừ 2 điểm. An đã tham gia cuộc thi trên và đã thi được tổng cộng 194 điểm. Hỏi An trả lời đúng mấy câu?
Trả lời rút gọn:
Gọi x là số câu trả lời đúng, x ∈ N*
=> Số câu sai: 50 - x
Ta có: 5x - 2(50 - x) = 194
5x - 100 + 2x = 194
7x = 194 + 100
7x = 294
x = 294 : 7 = 42
Vậy An trả lời đúng 42 câu.
Bài tập 12 (Trang 42):
Biết rằng trong 500g dung dịch nước muối chứa 150g muối nguyên chất. Hỏi cần phải thêm vào dung dịch đó bao nhiêu gam nước để dung dịch có nồng độ là 20%?
Trả lời rút gọn:
Gọi khối lượng nước cần thêm là x (g) (x > 0)
Tổng khối lượng dung dịch mới là 500 + x (g)
Lượng muối trong dung dịch mới là: 0,2(500 + x)
Vì lượng muối không thay đổi nên ta có phương trình:
0,2(500 + x) = 150
100 + 0,2x = 150
x = 250
Vậy lượng nước cần thêm vào dung dịch là 250g.
Bài tập 13 (Trang 42):
Một ô tô dự định đi từ A đến B với tốc độ 50km/h. Sau khi đi được quãng đường với tốc độ đó, vì đường xấu nên người lái xe đã giảm tốc độ còn 40 km/h trên quãng đường còn lại. Vì thế ô tô đã đến B chậm hơn dự định 30 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.
Trả lời rút gọn:
30 phút = 0,5 giờ
Gọi là độ dài quãng đường AB
Thời gian dự định của ôtô đi hết quãng đường AB là (giờ)
Thời gian ô tô đi trong thực tế là
Theo đề bài ta có phương trình:
⇒ x=300
Vậy quãng đường AB dài 300 km.
Bài tập 14 (Trang 42):
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3 m và giảm chiều rộng 2 m thì diện tích giảm 90m2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật
Trả lời rút gọn:
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là : x (m) ( x >2 )
Chiều dài của hình chữ nhật là : 3x (m)
Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là : 3x2 (m2)
Nếu tăng chiều dài thêm 3m và giảm chiều rộng 2m thì diện tích mới của hình chữ nhật là : (x-2)(3x+3)
Do diện tích mới giảm 90 m2 nên ta có phương trình
3x2 – (x -2)(3x+3) = 90
3x2 – 3x2 - 3x + 6x + 6 = 90
3x = 84
x = 28 (tm)
Vậy : Chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là : 28 m
Chiều dài ban đầu của hình chữ nhật là : 28 . 3 = 84m
Bài tập 15 (Trang 42):
Trong tháng 4, một công nhân nhận được tiền lương là 7 800 000 đồng gồm tiền lương của 24 ngày làm việc bình thường và 4 ngày làm tăng ca (ngày Chủ nhật và ngày lễ). Biết tiền lương của một ngày tăng ca nhiều hơn tiền lương của một ngày làm việc bình thường là 200 000 đồng. Tính tiền lương của một ngày làm việc bình thường
Trả lời rút gọn:
Gọi tiền lương của một ngày bình thường là x(đồng) (x>0)
Số tiền người đó nhận được khi làm 24 ngày bình thường là: 24x (đồng)
Tiền lương của một ngày đặc biệt là : x+ 200 000 (đồng)
Số tiền người đó nhận được khi làm 4 ngày đặc biệt là:
4(x+200 000)=4x+800 000 ( đồng)
Vì tháng đó người đó nhận được tiền lương là 7 800 000 đồng nên ta có phương trình : 24x + 4x + 800 000 = 7 800 000
=> 28x = 7 000 000
=> x= 250 000 (t/m)
Vậy tiền lương của một ngày bình thường là 250 000 đồng.
Bài tập 16 (Trang 42): Một siêu thị điện máy có chương trình khuyến mãi giảm giá tủ lạnh, sau hai lần giảm giá, mỗi lần giảm 20% so với giá tại thời điểm đó thì giá bán của một chiếc tủ lạnh là 12 800 000 đồng. Tính giá tiền tủ lạnh đó lúc chưa giảm giá lần nào.
Trả lời rút gọn:
Gọi giá ban đầu của tủ lạnh là a (đồng) (a > 12 800 000)
Giá tủ lạnh sau lần giảm thứ nhất: 0,8a (đồng)
Giá tủ lạnh sau lần giảm thứ hai: 0,82 a ( đồng)
Theo đề bài ta có:
0,82 a=12 800 000
=> a = 20 000 000 (tm)
Vậy giá ban đầu của tủ lạnh là 20 000 000 đồng.