Slide bài giảng toán 8 chân trời bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Slide điện tử bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 8 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 2. LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
1. LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
Hoạt động 1 (Trang 98):
Ghép cặp các mục đích biểu diễn dữ liệu sau với loại biểu đồ phù hợp.
Trả lời rút gọn:
Ta ghép cặp như sau:
1 – D; 2 – C; 3 – B; 4 – E; 5 – A.
Thực hành 1 (Trang 100):
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a) Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
(Nguồn: worlddata.info)
b) Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:
Trả lời rút gọn:
a) Ta dùng biểu đồ cột kép để biểu diễn dữ liệu về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean.
b) Ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8.
Vận dụng 1 (Trang 100):
Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ sau:
a) Biểu đồ cột:
b) Biểu đồ hình quạt tròn:
Trả lời rút gọn:
a) Biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ cột như sau:
b) Để biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ hình quạt tròn, ta tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể như bảng sau:
Công việc | Tỉ lệ phần trăm (%) |
Học trên lớp | 20,83% |
Ngủ | 33,33% |
Ăn uống, vệ sinh cá nhân | 8,33% |
Làm bài ở nhà | 12,5% |
Làm việc nhà | 8,33% |
Chơi thể thao/ Giải trí | 16,68% |
Biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ hình quạt tròn như sau:
2. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ KHÁC NHAU CHO MỘT TẬP DỮ LIỆU
Hoạt động 2 (Trang 101):
Biểu đồ trong Hình 1 biểu diễn dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Lan. Em hãy giúp bạn Lan hoàn thành việc chuyển dữ liệu trên sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:
Trả lời rút gọn:
Mục chi tiêu | Liệt kê chi tiết | Tỉ lệ phần trăm ngân sách |
Chi tiêu thiết yếu | Tiền ăn, tiền ở, đi lại, hóa đơn tiện ích | 50% |
Chi tiêu tài chính | Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng | 20% |
Chi tiêu cá nhân | Du lịch, giải trí, mua sắm | 30% |
Thực hành 2 (Trang 105):
Cho bảng thống kê số tiết học các nội dung trong môn Toán của hai khối lớp 6 và lớp 8 như sau:
Hãy biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng:
a) Hai biểu đồ cột.
b) Một biểu đồ cột kép.
Trả lời rút gọn:
a) Biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng hai biểu đồ cột:
b) Biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng một biểu đồ cột kép:
Vận dụng 2 (Trang 105):
Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:
Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê theo mẫu dưới đây và vào biểu đồ cột kép tương ứng.
Trả lời rút gọn:
Quan sát bảng số liệu ta hoàn thành được bảng thống kê như sau:
Quốc gia | Số huy chương vàng | Tổng số huy chương |
Việt Nam | 205 | 446 |
Thái Lan | 92 | 332 |
Indonesia | 69 | 241 |
Philippines | 52 | 227 |
Biểu đồ cột kép biểu diễn số huy chương của bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31:
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1 (Trang 106):
Kết quả học tập học kì 1 của học sinh lớp 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B.
b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.
Trả lời rút gọn:
a) Có thể dùng biểu đồ hình quạt tròn hoặc biểu đồ cột kép biểu diễn kết quả học tập học kì 1 của học sinh lớp 8A và 8B:
So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B:
+ Tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt của lớp 8A ít hơn tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt của lớp 8B
+ Tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Chưa đạt của lớp 8A nhiều hơn tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Chưa đạt của lớp 8B (6% > 3%).
b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B chiếm: số học sinh cả lớp 8B.
Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A chiếm số học sinh cả lớp 8A.
Vậy tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.
Bài tập 2 (Trang 106):
Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
a) Chuyển dữ liệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:
Biểu đồ cột:
Biểu đồ hình quạt tròn:
Trả lời rút gọn:
a)
Thời gian chạy (giây) | 14 | 15 | 16 |
Số học sinh | 5 | 10 | 5 |
Tỉ lệ phần trăm | 25% | 50% | 25% |
b)
- Biểu đồ cột
- Biểu đồ quạt tròn:
Bài tập 3 (Trang 107):
Bảng điều tra sau đây cho biết sự yêu thích của 50 khán giả đối với 6 chương trình truyền hình:
a) Hoàn thành bảng thống kê trên vào vở và lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn.
b) Nêu tên chương trình truyền hình được yêu thích nhất.
c) Nêu tên hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau.
d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên.
Trả lời rút gọn:
a)
Chương trình truyền hình được yêu thích | Kiểm điểm | Số khán giả chọn |
A | 8 | |
B | 8 | |
C | 12 | |
D | 10 | |
E | 6 | |
G | 6 |
Có thể dùng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn.
b) Chương trình truyền hình được yêu thích nhất là chương trình C với số khán giả chọn cao nhất (12 khán giá chọn).
c) Hai cặp chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau là:
+ Chương trình A và B (đều có 8 khán giả chọn);
+ Chương trình E và G (đều có 6 khán giả chọn).
d) Biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên:
Bài tập 4 (Trang 107):
Thu thập bốn loại biểu đồ khác nhau đã được xuất bản và trưng bày trong lớp của em. Hãy tìm hiểu những thông tin trong các biểu đồ đó.
Trả lời rút gọn:
Một số biểu đồ gợi ý:
Bài tập 5 (Trang 107):
Cùng với các bạn trong tổ thảo luận để tìm ra thêm ba tình huống có thể thu thập được dữ liệu. Hãy sắp xếp các dữ liệu đó vào các bảng và biểu diễn chúng bằng dạng biểu đồ thích hợp.
Trả lời rút gọn:
- Loại quả yêu thích của các bạn trong tổ
- Điểm một số môn học của hai bạn trong tổ
- Tỉ lệ thời gian tự học ở nhà của các bạn trong tổ
Bài tập 6 (Trang 108):
Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
Trả lời rút gọn:
a) P là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Gia Lai nên P = 2 692;
Q là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Đắk Lắk nên Q = 3 633;
R là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Lâm Đồng nên R = 2 501.
b) Tổng số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên là:
1 249 + 2 692 + 3 633 + 1 234 + 2 501 = 11 309 (lớp học).
Suy ra:
c) + Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém tuyệt đối của các dữ liệu (số lớp học cấp trung học cở sở của 5 tỉnh Tây Nguyên)
Ví dụ: Đắk Lắk có đông số lớp học nhất, số lớp học của Đắk Lắk nhiều hơn số lớp học của Đắk Nông là: 3 633 – 1 234 = 2 399 (lớp).
+ Biểu đồ hình quạt tròn ngoài việc cho ta biết:
- sự so sánh hơn kém tương đối của các dữ liệu (số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên).
- tỉ lệ phần trăm của mỗi dữ liệu so với toàn thể (số lớp học của mỗi tỉnh so với toàn thể khu vực).
Ví dụ: Đắk Lắk có số lớp học chiếm 32% so với tổng số lớp học của khu vực Tây Nguyên và nhiều gấp khoảng 3 lần số lớp học của Kon Tum hay Đắk Nông.