Soạn giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 CD bài 1: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Soạn chi tiết đầy đủ bài 1: Ôn tập thực hành tiếng Việt giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 cánh diều. Bài soạn hay kết hợp nhiều ngữ liệu bài tập ngoài sgk giúp thầy cô ôn tập kiến thức bài học mới cho học sinh trong mỗi buổi học chiều hoặc buổi học 2. Tài liệu có file tải về, dễ dàng chỉnh sửa. Thầy cô kéo xuống tham khảo
Nội dung giáo án
ÔN TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về một số hiểu biết về chữ Nôm, chữ Quốc ngữ.
- Luyện tập theo kiến thức tiếng việt về chữ Nôm, chữ Quốc ngữ.
2. Năng lực
Năng lực chung
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ.
- Biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
Năng lực đặc thù
- Hiểu được đặc điểm và tác dụng của chữ Nôm và chữ Quốc ngữ; hoàn cảnh sử dụng.
3. Phẩm chất
- Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhóm và vận dụng trong tạo lập văn bản.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
b. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập đồng thời tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi để HS tiến hành nghiên cứu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Theo em chữ Nôm và chữ Quốc ngữ khác nhau như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
- GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.
- GV mời 1-2 HS đại diện các nhóm trình bày kết quả chuẩn bị.
- GV quan sát và gợi mở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, gợi mở: Chữ Nôm bao gồm cả âm Hán Việt và cả một hệ thống những từ vựng khác được tạo ra dựa vào việc vận dụng các phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán. Còn chữ Quốc ngữ là loại chữ tiếng Việt, được ghi lại bằng tập hợp chữ cái Latinh cùng các dấu phụ được dùng chung với cái đó.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Chữ Nôm và chữ Quốc ngữ đều đóng vai trò quan trọng trong lịch sử ngôn ngữ và văn hóa của Việt Nam. Chữ Nôm thể hiện sự sáng tạo và đa dạng của ngôn ngữ Việt, trong khi chữ Quốc ngữ có vai trò truyền đạt thông tin, kiến thức và văn hóa trong cả nước. Việc hiểu và trân trọng cả hai hình thức này giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện về ngôn ngữ và văn hóa của đất nước. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau củng cố kiến thức về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
B. ÔN TẬP LẠI KIẾN THỨC THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT CHỮ NÔM, CHỮ QUỐC NGỮ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức chữ Nôm, chữ Quốc ngữ (đặc điểm, tác dụng).
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập chữ Nôm, chữ Quốc ngữ.
c. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại lý thuyết và chuẩn kiến thức GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Củng cố kiến thức về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học về chữ Nôm, chữ Quốc ngữ trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm và hiểu biết về chữ Nôm. - Trình bày đặc điểm và hiểu biết về chữ Quốc ngữ. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung: + Trình bày đặc điểm và hiểu biết về chữ Nôm. + Trình bày đặc điểm và hiểu biết về chữ Quốc ngữ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Hiểu biết chung về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. a. Đặc điểm và nguồn gốc chữ Nôm. - Do bị phong kiến Trung Hoa đô hộ ngay từ trước Công nguyên với chính sách đồng hóa khốc liệt, suốt hàng nghìn năm Việt nam phải dùng chữ Hán làm chữ viết chính thức trong giao dịch hành chính và giáo dục. - Trong hoàn cảnh đó, người Việt Nam đã đứng lên đấu tranh giành quyền độc lập không chỉ về chính trị, kinh tế mà cả về văn hóa. - Chữ Nôm là chữ viết cổ của tiếng Việt, ra đời trong bối cảnh đó. - Chữ Nôm xuất hiện vào khoảng thế kỉ VIII đến thế kỉ IX. Về cấu tạo, chữ Nôm gồm một số chữ mượn y nguyên chữ Hán, phần lớn còn lại là chữ do người Việt tạo ra trên cơ sở chữ Hán. b. Đặc điểm và nguồn gốc chữ Quốc ngữ - Chữ Quốc ngữ là chữ viết ghi âm của tiếng Việt. - Từ thế kỉ XVII, dựa trên chữ cái La-tinh, các nhà truyền giáo và nhiều người Việt Nam chế tác. - Qua nhiều giai đoạn, được người Việt tích cực tiếp nhận, truyền bá rộng rãi để đạt đến sự hoàn thiện, ổn định và vị thế như hiện nay. - Mặc dù vẫn có những hạn chế, nhưng chữ Quốc ngữ có những ưu điểm nổi bật như: đơn giản, dễ học.
|
-------------------
………….Còn tiếp …………..
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 cánh diều, giáo án bài 1: Ôn tập thực hành tiếng Việt dạy thêm Ngữ văn 9 CD, soạn giáo án dạy thêm bài 1: Ôn tập thực hành tiếng Việt Ngữ văn 9 cánh diều
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác