Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối bài 21: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 9 kết nối tri thức bài 21: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Sử dụng bài toán và trả lời các câu hỏi : Một đồi xe cần phải chuyên chở 150 tấn hàng. Hôm làm việc có 5 xe được điều đi làm việc khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 5 tấn. Nếu gội số xe ban đầu là x. Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc? (biết rằng mỗi xe chở hàng như nhau)
Câu 1: Trong dự định, số hàng mỗi xe chở là:
- A.
tấn
B.
tân
- C.
tấn
- D.
tấn
Câu 2: Trong thực tế, mỗi xe chờ được số tấn hàng là:
- A.
tấn
- B.
tấn
C.
tấn
- D.
tấn
Câu 3: Số xe ban đầu của đội là:
- A. 17 xe
- B. 14 xe
- C. 16 xe
D. 15 xe
Cho đề bài sau, hãy sử dụng để trả lời các câu hỏi :
Một mảnh đất hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13 m, chiều dài hơn chiều rộng là 7m. Nếu gọi chiều rộng của mạnh đất là (m) với x > 0, hãy trả lời các câu hỏi sau để tính được diện tích của mảnh đất.
Câu 4: Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật tính theo là:
A. x + 7 (m)
- B.
(m)
- C.
(m)
- D.
(m)
Câu 5: Nếu gọi mảnh đất hình chữ nhật với các đỉnh là ABCD, thì biểu thức nào sau đây biểu diễn độ dài đường chéo của hình chữ nhật ABCD?
- A.
B.
- C.
- D.
Câu 6: Dựa vào biểu thức biểu diễn độ dài đường chéo ở Câu 2, hãy lập phương trình cho bài toán.
- A.
- B.
C.
- D.
Câu 7: Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
- B. 14
- C. 16
- D. 18
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi : Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của từng dãy đều như nhau. Nếu tăng số dãy thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Nếu gọi số dãy ghế là (dãy) với
. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế (biết số dãy ghế ít hơn 20)
Câu 8: Số ghế ử mỗi dãy ghế lúc sau là:
A.
ghế
- B.
ghế
- C.
ghế
- D.
ghế
Câu 9: Phương trình của bài toán trên là:
- A.
B.
- C.
- D.
Câu 10: Số dãy ghế lúc đầu là:
- A. 16 dãy
- B. 14 dãy
C. 15 dãy
- D. 17 dãy
Cho đề bài sau, hãy sử dụng để trả lời các câu hỏi :
Hai vòi nước cùng chảy vào bể thì 6 giờ đầy bể. Nếu mỗi vòi chảy một mình cho đầy bể thì vòi thứ hai cần nhiều hơn vòi thứ nhất 5 giờ. Nếu gọi thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là (giờ) với
. Hãy trả lời các câu hỏi sau để tính thời gian để mỗi vòi chảy một mình đầy bể.
Câu 11: Thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là:
A. x + 5 (giờ)
- B.
(giờ)
- C.
(giờ)
- D.
(giờ)
Câu 12: Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được:
- A.
(bể)
B.
(bể)
- C.
(bể)
- D.
(bể)
Câu 13: Trong 1 giờ, vòi thứ hai chảy được:
- A.
(bể)
- B.
C.
(bể)
- D.
(bể)
Câu 14: Trong một giờ cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần của bể?
- A.
- B.
- C.
D.
Câu 15: Lúc 9 giờ sáng, một xe ô tô khởi hành từ A đến B với vận tốc không đổi trên cả quãng đường là 55 km/h Sau khi xe ô tô này đi dược 20 phút thì cũng trên quãng đương đó, một xe ô tô khác bắt đầu đi từ B về A với vận tốc không đổi trên cả quãng đường là 45 km/h Hỏi hai xe ô tô găp nhau lúc mấy giờ? Biết quãng dường AB dài
135km
A. 10 giờ 30 phút
- B. 11 giờ 50 phút
- C. 10 giờ 45 phút
- D. 11 giờ 40 phút
Câu 16: Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4 km . một đoạn bằng phẳng dài 3 km và một đoạn xuống dốc 4km dài 6 km (như hình vẽ). Một người đi xe đạp từ A đến B và quay về A ngay hết tổng cộng 130 phút. Biết rằng vận tốc người đó đi trên đoạn đường bằng phẳng là 12 km/h và vận tốc xuống dốc lớn hơn vân tốc lên dốc 5 km/h (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc của người đó.
- A. Vận tốc lên dốc: 20 km/h; Vận tóc xuống dốc: 25 km/h
B. Vận tốc lên dốc: 10 km/h; Vận tóc xuống dốc: 15 km/h
- C. Vận tốc lên dốc: 15 km/h; Vận tóc xuống dốc: 20 km/h
- D. Vận tốc lên dốc: 12 km/h; Vận tóc xuống dốc: 15 km/h
Câu 17: Một cửa hàng kinh doanh điện máy sau khi nhập về chiếc tivi, đã bán chiếc tivi đó; cửa hàng thu được tiền lãi là 10% của giá nhập về. Giả sử cửa hàng tiếp tục nâng giá bán chiếc ti vi đó thêm 5% của giá đã bán, nhưng bớt cho khách hàng 245000 đồng, khi đó cửa hàng sẽ thu được tiền lãi là 12% của giá nhập về. Tìm giá tiền khi nhập về của chiếc ti vi đó
- A. 17 triệu đồng
- B. 9 triệu đồng
C. 7 triệu đồng
- D. 12 triệu đồng
Câu 18: Một ca nô xuôi từ A đến B với vận tốc xuôi dòng là 30 km/h, sau đó lại ngược từ B về A. Thời gian xuôi ít hơn thời gian ngược là 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết vận tốc dòng nước là 5 km/h và vận tốc riêng của ca nô khi xuôi và ngược dòng là không đổi.
A. 80 km
- B. 120 km
- C. 150 km
- D. 90 km
Câu 19: Một xí nghiệp giao cho một công nhân làm 120 sản phẩm trong thời gian quy định. Sau khi làm được 2 giờ, người đó đã cải tiến kĩ thuật nên đã tăng được 4 sản phẩm mỗi giờ so với dự kiến. Vì vậy trong thời gian qui định không những hoàn thành kế hoạch trước 1 giờ mà còn vượt mức 16 sản phẩm. Tính năng suất làm lúc đầu.
- A. 22 sản phẩm/ giờ
B. 12 sản phẩm/ giờ
- C. 32 sản phẩm/ giờ
- D. 24 sản phẩm/ giờ
Câu 20: Một nhóm học sinh đi du khảo về nguồn bằng xe đạp từ thành phố Cao Lãnh đến khu căn cứ địa cách mạng Xẻo Quýt cách nhau 24 kilômét (km). Khi trở về thành phố Cao Lãnh, vì ngược gió nên vận tốc trung bình của nhóm học sinh bị giảm 4 km/giờ và thời gian di chuyển từ khu căn cứ địa cách mạng Xẻo Quýt về thành phố Cao Lãnh lâu hơn thời gian di chuyển từ thành phố Cao Lãnh đến khu căn cứ địa cách mạng Xẻo Quýt là 1 giờ. Hãy tính vận tốc trung bình ở lượt đi từ thành phố Cao Lãnh đến khu căn cứ địa cách mạng của nhóm học sinh nói trên
- A. 22 km/h
- B. 25 km/h
C. 12 km/h
- D. 15 km/h
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận