Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tập 1 Ôn tập bài 1: Thế giới kì ảo (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức Ôn tập bài 1: Thế giới kì ảo (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Từ văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh, em có nhận xét gì về vai trò, vị trí của văn học dân gian trong nền văn học Việt Nam thời kì đổi mới?
A. Là nền tảng, là nguồn cảm hứng dồi dào, tiếp thêm chất liệu sáng tạo cho văn học viết thời kì đổi mới.
- B. Văn học dân gian biến mất khỏi văn đàn và được thay thế bằng văn học viết hiện đại trong thời kì đổi mới.
- C. Văn học dân gian có xuất hiện nhưng mờ nhạt trong nền văn học Việt Nam thời kì đổi mới.
- D. Có vị trí quan trọng trong văn đàn, lấn át văn học viết.
Câu 2: Theo em, việc dùng góc nhìn hiện đại để viết lại những câu truyện cổ tích, truyền thuyết có tác dụng gì?
- A. Thể hiện sự thay thế dần của các thể loại văn học theo từng giai đoạn, thời kì.
- B. Thể hiện sự sáng tạo, đổi mới hoàn toàn của văn học Việt Nam.
C. Chủ đề tư tưởng của truyện cổ cơ bản vẫn được giữ nguyên nhưng mục đích đã hướng tới những vấn đề lớn lao, sâu sắc của thời đại mới.
- D. Chủ đề tư tưởng của truyện cổ đã mang tính hiện đại hơn, sáng tạo hơn, không còn nhiều yếu tố kì ảo mà thay thế bằng chất hiện thực gai góc.
Câu 3: Sức lan tỏa, bao quát của tác phẩm thể hiện ở khía cạnh nào?
- A. Phản ánh bộ mặt xã hội cũ đen tối, bạo tàn.
- B. Bi kịch của gia đình Thành là bi kịch chung của ngàn vạn gia đình khác ở thời điểm đó.
- C. Tác phẩm gây được tiếng vang lớn nhất trong bộ Liêu trai chí dị.
D. Nội dung tác phẩm khiến nhiều thế hệ người đọc vẫn còn ghi nhớ và để lại nhiều suy ngẫm.
Câu 4: Hiện thực cay đắng cho số phận của người dân lao động nghèo là gì?
A. Số phận người dân lao động nghèo bấp bênh, khó nhằn, phụ thuộc hoàn toàn vào giai cấp thống trị.
- B. Giai cấp thống trị lạm quyền, khiến người dân lâm vào ngàn vạn bi kịch đau thương.
- C. Mạng sống con người chỉ như cỏ rác, không bằng được một con dế nhỏ bé.
- D. Số phận, sự sống chết, nghèo hèn hay giàu sang của người dân thấp cổ bé họng hoàn toàn phụ thuộc vào niềm vui hay sự phật ý thất thường của giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến.
Câu 5: Theo em, đâu là nhận xét đúng nhất về đặc trưng của thể truyền kì trong văn bản Dế chọi?
- A. Kết cấu chặt chẽ, nhiều điển tích, điển cố.
- B. Diễn biến bất ngờ và thú vị.
C. Li kì đầy chất quái dị hấp dẫn và giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo sâu sắc đã làm nên sức sống cho tác phẩm.
- D. Tạo nên nhiều tình huống may rủi, phúc họa đan cài nhau.
Câu 6: Nguyễn Dữ làm quan dưới triều đại nào?
- A. Nhà Trịnh và nhà Mạc
B. Nhà Mạc và nhà Lê
- C. Nhà Lê và nhà Trịnh
- D. Nhà Mạc, Trịnh, Lê
Câu 7: Nguyễn Dữ là học trò của nhân vật nổi tiếng nào?
- A. Phùng Khắc Khoan
- B. Chu Văn An
C. Nguyễn Bỉnh Khiêm
- D. Nguyễn Đình Chiểu
Câu 8: Nguyễn Dữ viết Truyền kì mạn lục bằng ngôn ngữ nào?
- A. Chữ Nôm
B. Chữ Hán
- C. Chữ quốc ngữ
- D. Ngôn ngữ khác
Câu 9: Chuyện người con gái Nam Xương của tác giả nào?
- A. Nguyễn Du
B. Nguyễn Dữ
- C. Nguyễn Trãi
- D. Nguyễn Khuyến
Câu 10: huyện người con gái Nam Xương được viết vào thế kỉ nào?
- A. XV
B. XVI
- C. XVII
- D. XVIII
Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất với điển tích, điển cố?
- A. Điển tích, điển cố thường là những câu dài, với tác dụng để làm phong phú nội dung biểu đạt.
- B. Thường được sử dụng để giúp tác phẩm thêm bác học, triết lý.
C. Chỉ gói gọn trong một vài từ, nhưng vẫn có thể biểu đạt một nội dung phong phú, dẫn đến tính chất của điển cố là gợi mở và kích thích sự liên tưởng của độc giả.
- D. Giúp đọc giả hiểu hơn chủ đề mà tác giả muốn đề cập đến.
Câu 12: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của điển tích, điển cố?
A. Tính cô đọng, hàm súc.
- B. Tính hài hước, hóm hỉnh.
- C. Tính sâu sắc, nặng triết lý.
- D. Tính sáng tạo, mới mẻ.
Câu 13: Điển tích, điển cố thường được sử dụng trong giai đoạn văn học nào?
- A. Văn học hiện đại.
- B. Văn học hậu hiện đại.
- C. Văn học kháng chiến.
D. Văn học trung đại.
Câu 14: Việc sử dụng điển tích, điển cố thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự hiểu biết và sự vận dụng sáng tạo của các nhà văn, nhà thơ xưa.
- B. Thể hiện sự mới mẻ, đổi thay của văn học.
- C. Thể hiện sự giao lưu văn hóa với các quốc gia.
- D. Thể hiện sự tụt hậu của văn học khi chỉ dùng những ngữ liệu cũ.
Câu 15: Theo em, giai đoạn suy tàn của điển cố trong sáng tác diễn ra khi nào?
- A. Khi chúng ta giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- B. Trong giai đoạn 1000 năm Bắc thuộc.
C. Khi chữ Quốc ngữ xuất hiện, chữ Hán và chữ Nôm không còn được sử dụng nữa.
- D. Giai đoạn đất nước đổi mới năm 1986.
Câu 16: Câu văn nào dưới đây chứa từ Hán Việt?
A. Cây cối luôn được ví là “lá phối xanh".
- B. Rừng của chúng ta đang ngày càng mất đi.
- C. Xung quanh nhà, người ta thường trồng cây xanh.
- D. Khí hậu Trái Đất đang dần tăng trong thế kỉ qua.
Câu 17: Đâu là từ có yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa với yếu tố Hán Việt trong từ minh quân?
- A. Quân trang.
- B. Quân vương.
- C. Quốc quân.
D. Tiểu quân.
Câu 18: Yếu tố Hán Việt chí có những nghĩa nào sau đây?
- A. Ý hướng, quyết tâm.
B. Một thể loại văn học.
- C. Rất, lắm.
- D. Ý hướng, quyết tâm, một thể loại văn học hoặc rất, lắm.
Câu 19: Tìm từ Hán Việt trong khổ thơ sau:
Những chàng trai chưa trắng nợ phong trần
Hồn mười phương phất phơ cờ đỏ thắm
Rách tả tơi rồi đôi hài vạn dặm
Bụi trường chinh phai bạc áo hào hoa.
(Trích Ngày về - Chính Hữu)
- A. Chàng trai, phong trần, phất phơ.
B. Tả tơi, đôi hài, trắng nợ.
- C. Phong trần, trường chinh, vạn dặm.
- D. Hào hoa, đỏ thắm, chàng trai.
Câu 20: Nhận định nào nói đúng và đầy đủ ý nghĩa của chi tiết Vũ Nương gieo mình xuống sông tự vẫn?
- A. Phê phán Vũ Nương không nghĩ đến con mà quyết định tự tử
B. Bày tỏ niềm thương cảm của tác giả trước số phận mỏng manh và bi thảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
- C. Thể hiện sự đa cảm của tác giả
- D. Thể hiện sự yếu đuối của người phụ nữ không thể minh oan cho mình.
Câu 21: Theo em, thể truyền kì có vị trí như thế nào trong tiến trình phát triển của văn học Việt Nam?
- A. Truyền kì có một vị trí vô cùng quan trọng, là cầu nối giữa văn học dân gian và văn học viết.
- B. Truyền kì đánh dấu sự phát triển của văn xuôi tự sự trung đại.
- C. Là khởi đầu cho nền văn học viết của dân tộc.
D. Truyền kì có một vị trí vô cùng quan trọng, là cầu nối giữa văn học dân gian và văn học viết, đánh dấu sự phát triển của văn xuôi tự sự trung đại.
Câu 22: Tác giả đã khai thác những yếu tố nổi bật gì từ chất liệu văn học dân gian – truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh để đưa vào bài thơ?
- A. Cốt truyện xưa cũ nhưng chất liệu sáng tác hiện đại, mới mẻ.
- B. Nét đẹp của cảnh xưa và người, phảng phất đôi chút hiện đại, phá cách.
- C. Khai thác nét đẹp hoài cổ của cảnh, hiện đại hóa vẻ đẹp của người.
D. Cốt truyện cùng với nét đẹp hoài cổ của cảnh xưa và người nhưng không xa vắng mà ở góc nhìn yêu đời, trong sáng của người bấy giờ.
Câu 23: Điển tích, điển cố được sử dụng trong văn bản của người Việt có nguồn gốc từ đâu?
- A. Trung Quốc và từ văn học cổ nước ngoài.
- B. Ấn Độ và từ văn học cổ trong nước.
C. Trung Quốc và từ văn học cổ trong nước.
- D. Nhật Bản và từ văn học cổ nước ngoài.
Câu 24: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:
Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)
A. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự thay đổi của cuộc đời. Điển này được mượn từ sách Liệt tiên truyện.
- B. Bể dâu là một hồ nước, xung quanh trồng rất nhiều cây dâu, chỉ sự trôi nổi, lênh đênh.
- C. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự mới mẻ, thay đổi của thiên nhiên, đất trời.
- D. Bể dâu chỉ sự lận đận, vất vả khi phải thay đổi môi trường sống của con người.
Câu 25: Điển cố nào dưới đây nói về địa thế núi non hiểm trở?
- A. Bách nhị sơn hải.
- B. Bách nhị sơn hà.
- C. Bát nhị sơn hà.
D. Bách nhị hoặc bách nhị sơn hà.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận