Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tập 1 Ôn tập bài 1: Thế giới kì ảo (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức Ôn tập bài 1: Thế giới kì ảo (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu không phải là mục đích khi các nhà văn, nhà thơ mượn điển tích, điển cố vào trong sáng tác?

  • A. Xây dựng hình tượng nhân vật.
  • B. Miêu tả hoàn cảnh chính trị, xã hội đương thời.
  • C. Giúp cho tác phẩm thêm hài hước, gây được tiếng cười.
  • D. Bộc lộ chí hướng.

Câu 2: Theo em, đâu là tác dụng lớn nhất của việc sử dụng những điển tích, điển cố trong nền văn học Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Làm giàu, làm đẹp khả năng diễn đạt của ngôn ngữ dân tộc.
  • C. Khiến tác phẩm càng thêm bác học, sâu sắc.
  • D. Giúp tác giả và tác phẩm có sức sống lâu bền trong nền văn học Việt Nam.

Câu 3: Ngoài các yếu tố Hán Việt đồng âm, còn yếu tố nào cũng gây nhầm lẫn?

  • A. Yếu tố Hán Việt gần âm.
  • B. Yếu tố Hán Việt khác âm.
  • C. Yếu tố Hán Việt đối lập về âm.
  • D. Yếu tố Hán Việt thiếu âm.

Câu 4: Đâu là cách phân biêy nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn?

  • A. Dựa vào câu có chứ từ ngữ Hán Việt đồng âm để suy luận.
  • B. Tra cứu từ điển chữ Hán.
  • C. Dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt gần âm để suy luận.
  • D. Tra cứu từ điển Hán Việt và dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt đồng âm để suy luận.

Câu 5: Từ Hán Việt “giang” có thể mang những nét nghĩa nào sau đây? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A. Sông lớn, cái cầu nhỏ.
  • B. Cán cờ, con suối nhỏ.
  • C. Sông lớn, mang vác, cái cầu nhỏ.
  • D. Khiêng, mang, vác.

Câu 6: Chữ “tân” trong từ nào mang nghĩa là khách?

  • A. Lễ tân.
  • B. Tân gia. 
  • C. Tân y.
  • D. Tân lang.

Câu 7: Từ Hán Việt “phi” trong phi công, phi đội có nghĩa là gì?

  • A. Chạy.
  • B. Không.
  • C. Vợ vua.
  • D. Bay.

Câu 8: Từ Hán Việt “tham” trong tham gia, tham dự, tham chiến có nghĩa là gì?

  • A. Muốn.
  • B. Có mặt.
  • C. Xuất hiện.
  • D. Mừng rỡ.

Câu 9: Chữ “gia” trong từ nào mang nghĩa là thêm vào?

  • A. Gia chủ.
  • B. Gia vị.
  • C. Gia giáo.
  • D. Sử gia.

Câu 10: Từ Hán Việt “thiên” có thể mang những nét nghĩa nào sau đây? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A. Trời, dịch chuyển, cao lớn,
  • B. Trời, đơn vị đo “nghìn”, nghiêng lệch, tự nhiên, dịch chuyển.
  • C. Nước, trên cao, tài giỏi hơn người.
  • D. Nghiêng lệch, dịch chuyển.

Câu 11: Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Dữ?

  • A. Nam Định
  • B. Ninh Bình
  • C. Hà Nội
  • D. Hải Dương

Câu 12: Nguyễn Dữ sống ở thế kỷ bao nhiêu?

  • A. XV
  • B. XVI
  • C. XVII
  • D. XVIII.

Câu 13: Thời kỳ Nguyễn Dữ sống có điều gì đặc biệt?

  • A. Xã hội phát triển thịnh trị
  • B. Nước ta bị nhà Tống xâm lược
  • C. Nội chiến diễn ra liên miên
  • D. Bị nhà Hán đô hộ

Câu 14: Tại sao Nguyễn Dữ xin cáo quan về ở ẩn?

  • A. Vì ông bất mãn với thời cuộc
  • B. Vì ông đã giàu có và không cần làm quan
  • C. Vì ông muốn cuộc sống nhàn nhã
  • D. Vì ông muốn cuộc sống nhàn nhã

Câu 15: Sáng tác duy nhất của Nguyễn Dữ là tác phẩm nào?

  • A. Liêu trai chí dị
  • B. Truyện Kiều
  • C. Truyền kì mạn lục
  • D. Hoàng Lê nhất thống chí

Câu 16: Thành đã gặp chuyện gì khi không tìm được dế nộp cho quan trên?

  • A. Bị cắt chức lí chính.
  • B. Bị phạt một trăm lượng bạc.
  • C. Bị đánh năm mươi trượng, máu me bê bết, ngay cả con sâu cũng không sao đi mà bắt nữa.
  • D. Bị đánh trăm trượng, hai hông máu me bê bết, chỉ nghĩ đến việc tự tử.

Câu 17: Bà đồng bói toán xuất hiện với vai trò gì?

  • A. Là người tìm bắt dế cho Thành.
  • B. Là người chỉ điểm cho gia đình Thành nơi có dế.
  • C. Là người cứu Thành khỏi những trận đòn roi.
  • D. Là người dự đoán trước tương lai của Thành.

Câu 18: Con dế Thành bắt được có đặc điểm gì?

  • A. Mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng.
  • B. Mình to đuôi dài, cổ vàng cánh xanh.
  • C. Mình to duôi dành, cổ xanh cánh trắng.
  • D. Mình to đuôi dài, cổ trắng cánh xanh.

Câu 19: Vì sao con trai Thành lại rơi xuống giếng và suýt mất mạng?

  • A. Vì con trai Thành trượt chân ngã.
  • B. Vì con trai Thành làm chết con dế, bị mẹ quở, lo sợ bị Thành đánh mắng.
  • C. Vì con trai Thành nhìn thấy con dế nên hoảng sợ, không may ngã xuống giếng.
  • D. Vì con trai Thành bị người khác hãm hại, dẩy xuống giếng.

Câu 20: Khi mang đi chọi, con dế của Thành đã tham gia chọi như thế nào?

  • A. Chọi với đủ thứ dế đều thua.
  • B. Chọi với đủ thứ dế đều thắng.
  • C. Chọi với gà thì liền thua.
  • D. Chọi với đủ thứ dế đều thắng, đem gà ra thử thì cắn chặt vào mào gà không buông.

Câu 21: Văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh thuộc thể loại gì?

  • A. Truyền kì.
  • B. Truyện cổ tích.
  • C. Thơ 7 chữ.
  • D. Truyền thuyết.

Câu 22: Văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh lấy cảm hứng từ tác phẩm nào?

  • A. Từ truyện truyền kì Sơn Tinh – Thủy Tinh.
  • B. Từ truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh.
  • C. Tác giả tự sáng tạo ra nội dung.
  • D. Từ tập Liêu trai chí dị của Bồ Tùng Linh.

Câu 23: Đâu là chi tiết miêu tả vẻ đẹp của Mị Nương?

  • A. Có một mắt ở trán.
  • B. Râu ria quăn xanh rìa.
  • C. Cưỡi lưng tồng uy nghi.
  • D. Tóc xanh viền má hây hây đỏ.

Câu 24: Vẻ đẹp của Mị Nương có sức ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Mê nàng bao nhiêu người làm thơ.
  • B. Mê nàng bao người đến xin cưới.
  • C. Mê nàng bao người họa chân dung nàng.
  • D. Mê nàng bao người xin kết giao.

Câu 25: Chàng rể mà Hùng Vương muốn kén cho Mị Nương có đặc điểm gì?

  • A. Giàu có, của cải chất đầy.
  • B. Tuấn tú, khôi ngô.
  • C. Học rộng, hiểu nhiều.
  • D. Ngang vị thần nhân.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác