Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Chân trời bài 6: Bài phát biểu của Tổng Thư kí Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (An tô-ni-ỏ Gu-té-rét) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo bài 6: Bài phát biểu của Tổng Thư kí Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (An tô-ni-ỏ Gu-té-rét) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung cốt lõi của luận đề là gì?

  • A. Sự nghiêm trọng của biến đổi khí hậu đe dọa sự tồn vong của hành tinh.
  • B. Tầm quan trọng của giáo dục.
  • C. Sự phát triển của công nghệ.
  • D. Vai trò của hợp tác quốc tế.

Câu 2: Luận điểm 1 trong văn bản đề cập đến điều gì?

  • A. Các giải pháp đối phó với biến đổi khí hậu.
  • B. Trách nhiệm của các nhà lãnh đạo.
  • C. Thực trạng biến đổi khí hậu và lời kêu gọi.
  • D. Tầm quan trọng của hành động tức thời.

Câu 3: Theo văn bản, một trong những giải pháp được đề xuất để giải quyết khủng hoảng khí hậu là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Nhanh chóng thoát khỏi sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và thay thế bằng năng lượng sạch.
  • D. Mở rộng diện tích đô thị.

Câu 4: Mối quan hệ giữa các luận điểm trong văn bản như thế nào?

  • A. Chặt chẽ và lô-gíc, luận điểm trước là cơ sở cho luận điểm sau.
  • B. Mâu thuẫn và đối lập.
  • C. Độc lập và không liên quan.
  • D. Lặp lại và trùng lặp.

Câu 5: Nhận xét về các giải pháp của tác giả được đề xuất trong văn bản?

  • A. Chưa đủ toàn diện và cần bổ sung. thêm.
  • B. Không khả thi trong thực tế
  • C. Phù hợp, khả thi với thực trạng biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Chỉ áp dụng được ở các nước đang phát triển.

Câu 6: Theo văn bản, các nhà khoa học đã làm gì về vấn đề biến đổi khí hậu từ nhiều thập kỷ trước?

  • A. Phủ nhận sự tồn tại của biến đổi khí hậu.
  • B. Cảnh báo về biến đổi khí hậu.
  • C. Không quan tâm đến vấn đề này.
  • D. Khuyến khích sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 7: Đâu không phải là một trong những bằng chứng về biến đổi khí hậu được đề cập trong văn bản.?

  • A. Băng ở ơ Grin-len bắt đầu tan vỡ.
  • B. Nạn cháy rừng kéo dài hơn và lan đi xa hơn.
  • C. Sự gia tăng của các loài động vật có vú ở Bắc Cực.
  • D. Bằng ở Bắc Cực đang biến mất nhanh hơn.

Câu 8: Mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng trong luận điểm 1 của văn bản như thế nào?

  • A. Lí lẽ và bằng chứng hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Bằng chứng mâu thuẫn với lí lẽ.
  • C. Lí lẽ là suy nghĩ của tác giả, được củng cố bởi các bằng chứng thực tế.
  • D. Bằng chứng là ý kiến chủ quan của tác giả.

Câu 9: Theo văn bản, ai được người viết nhấn mạnh vai trò lãnh đạo trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Vai trò lãnh đạo của các nhà khoa học.
  • B. Vai trò lãnh đạo của các hính trị gia.
  • C. Vai trò lãnh đạo của gười trẻ và phụ nữ.
  • D. Vai trò lãnh đạo của doanh nhân.

Câu 10: Biến đổi khí hậu là vấn đề như thế nào?

  • A. Là vấn đề riêng của một số quốc gia.
  • B. Là mối đe dọa không đáng kể.
  • C. Là vấn đề toàn cầu.
  • D. Là hiện tượng tự nhiên không thể kiểm soát.

Câu 11: Ai là tác giả của bài nghị luận?

  • A. Một nhà khoa học môi trường.
  • B. Một nhà báo quốc tế.
  • C. Một nhà hoạt động môi trường.
  • D. An-tô-ni-ô Gu-tê-rét - Tổng Thư ký Liên hợp quốc.

Câu 12: Điều gì khiến người trẻ có lợi thế trong việc giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu?

  • A. Nhiều kinh nghiệm sống.
  • B. Tư duy sáng tạo, năng động và sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới.
  • C. Quyền lực chính trị.
  • D. Nguồn tài chính dồi dào.

Câu 13: Thái độ của tác giả khi đối thoại với các nhà lãnh đạo và công chúng được miêu tả như thế nào trong văn bả?

  • A. Thận trọng và né tránh.
  • B. Thẳng thắn và có trách nhiệm.
  • C. Lạc quan và hời hợt.
  • D. Bi quan và chỉ trích.

Câu 14: Theo văn bản, đâu không phải là một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu được đề cập?

  • A. Băng ở Bắc Cực đang tan nhanh.
  • B. Nạn cháy rừng lan nhanh và kéo dài.
  • C. Các đại dương bị nhiễm a-xít nặng nề.
  • D. Số lượng động vật có vú ở Bắc Cực tăng lên.

Câu 15: Theo văn bản, ai là những người chịu tác động tồi tệ nhất từ biến đổi khí hậu?

  • A. Các nhà khoa học và nhà nghiên cứu.
  • B. Các quốc gia giàu có và phát triển.
  • C. Các quốc gia nghèo nhất và các cộng đồng bình thường nhất.
  • D. Các nhà lãnh đạo thế giới.

Câu 16: Đâu không phải là một giải pháp được đề xuất để ứng phó với tình trạng biến đổi khí hậu trong văn bản?

  • A. Thay đổi nhiên liệu hoá thạch bằng năng lượng sạch.
  • B. Ngăn chặn nạn phá rừng và phục hồi rừng bị tàn phá.
  • C. Gắn kết kinh tế tuần hoàn với việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên.
  • D. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch để phát triển kinh tế

Câu 17: Phụ nữ được cho là có ưu thế gì trong việc thúc đẩy hành động chống biến đổi khí hậu?

  • A. Kiến thức khoa học sâu rộng.
  • B. Quyền ra quyết định trong chính phủ.
  • C. Khả năng truyền cảm hứng và huy động cộng đồng.
  • D. Sức mạnh thể chất vượt trội.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác