Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 10 bài Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính) - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tác phẩm “Thị Mầu lên chùa” thuộc thể loại gì?

  • A. Kịch
  • B. Chèo
  • C. Tuồng
  • D. Văn bản thông tin

Câu 2: Thể loại chèo là thể loại như thế nào?

  • A. Là loại hình nghệ thuật sân khấu cổ truyền Việt Nam, mang tính quần chúng và được coi là loại hình sân khấu của hội hè với đặc điểm sử dụng ngôn ngữ đa thanh, đa nghĩa kết hợp với cách nói ví von giàu tính tự sự, trữ tình.
  • B. Là một môn nghệ thuật sân khấu, một trong ba phương thức phản ánh hiện thực của văn học.
  • C. Là một bộ môn nghệ thuật sân khấu truyền thống độc đáo của dân tộc Việt Nam từng có một thời kỳ hoàng kim với những vở diễn được đông đảo khán giả đón xem.
  • D. Là văn bản được viết để truyền đạt thông tin, kiến thức. Loại văn bản này rất phổ biến, hữu dụng trong đời sống.

Câu 3: Bố cục của tác phẩm “Thị Mầu lên chùa” là?

  • A. 5 phần
  • B. 4 phần
  • C. 3 phần
  • D. 2 phần

Câu 4: Trích truyện trong chèo được khai thác từ đâu?

  • A. Từ truyền thuyết.
  • B. Từ thần thoại
  • C. Từ ca dao, dân ca
  • D. Từ truyện cổ tích và truyện Nôm

Câu 5: Thị Kính mấy lần kêu oan với Sùng bà?

  • A. Hai
  • B. Ba
  • C. Bốn
  • D. Năm

Câu 6: Nghệ thuật chèo được hình thành từ thế kỷ bao nhiêu

  • A. I
  • B. II
  • C. IX
  • D. X

Câu 7: Dòng nào sau đây nhận định đúng nhất về chèo?

  • A. Chèo là loại kịch hát, múa dân gian.
  • B. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
  • C. Chèo nảy sinh và được phổ biến rất rộng rãi ở Bắc Bộ
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 8: Giá trị nội dung của đoạn trích “Thị Mầu lên chùa” là?

  • A. Đoạn trích thể hiện thành công hình ảnh Thị Mầu với tính cách lẳng lơ, buông thả, cho thấy đặc trưng của nhân vật này qua lời nói, cử chỉ và hành động đối với tiểu Kính Tâm
  • B. Đoạn trích phần nào cho thấy niềm cảm thông, thương cảm với thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ và ngợi ca trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của họ
  • C. Cả A và B
  • D. Không có giá trị về mặt nội dung

Câu 9: Hành động của Thị Mầu: xông ra nắm tay chú tiểu và trêu ghẹo, cho thấy Thị Mầu là người như thế nào?

  • A. Ngoan hiền
  • B. Lễ phép
  • C. Lẳng lơ, không đoan chính
  • D. Dịu dàng

Câu 10: Giá trị nghệ thuật của đoạn trích là?

  • A. Ngôn từ mang những nét đặc trưng của sân khấu chèo
  • B. Nghệ thuật kịch đặc sắc, tình huống hấp dẫn
  • C. Từ ngữ dân gian giản dị, mộc mạc
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 11: Đoạn trích “Thị Mầu lên chùa” được trích từ vở chèo Quan Âm Thị Kính, kể về việc?

  • A. Thị Mầu mang bầu
  • B. Thị Kính và Thị Mầu đi chơi
  • C. Thị Mầu lên chùa ve vãn tiểu Kính Tâm
  • D. Kính Tâm làm việc

Câu 12: Nhân vật chú tiểu được hình dung là người như thế nào?

  • A. Là một người không đàng hoàng
  • B. Là một người hay trêu hoa
  • C. Là một người đường hoàng, ngay thẳng
  • D. Là một người lươn lẹo

Câu 13: Sự ve vãn không có kết quả, Thị Mầu chuyển qua lời ca trong điệu hát không còn ngọt ngào với chú tiểu. Thể hiện rõ ý định gì của Thị Mầu?

  • A. Thể hiện sự tán tỉnh, lả lơi, không quan tâm đến việc vào lễ Phật, khát khao yêu đương của Thị Mầu.
  • B. Thể hiện rõ sự dịu dàng, lễ phép
  • C. Thể hiện được các đặc tính của Thị Mầu
  • D. Thể hiện được sự ngoan ngoãn

Câu 14: Lời kêu oan của Thị Kính với ai mới nhận được sự cảm thông, thấu hiểu?

  • A. Sùng bà
  • B. Chồng
  • C. Cha
  • D. Thiện Sĩ

Câu 15: Ý nào sau đây nhận định đúng nhất về nội dung của chèo?

  • A. Chú ý giới thiệu những mẫu mực về đạo đức hoặc tài năng để mọi người noi theo.
  • B. Cảm thông với số phận bi kịch của người lao động, người phụ nữ, đề cao phẩm chất và tài năng của họ.
  • C. Châm biếm, đả kích trực tiếp và mạnh mẽ những điều bất công, xấu xa trong xã hội phong kiến.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 16: Các vở chèo nổi tiếng bao gồm?

  • A. Quan Âm Thị
  • B. Lưu Bình – Dương Lễ
  • C. Quả cau
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 17: Quan Âm Thị Kính là một vở chèo như thế nào?

  • A. Là một vở viết và diễn khá lâu của tác giả, TS Trần Đình Ngôn, khi quyết định dựng vở này tôi nghĩ Dung đã dũng cảm lắm, vì phải làm mới.
  • B. Là một trong bảy vở chèo cổ đầu tiên của nghệ thuật sân khấu chèo Việt Nam, ra đời khoảng thế kỉ 17, được thay đổi mạnh mẽ về cấu trúc, nội dung, tư tưởng, hình thức nghệ thuật,... vào thế kỉ 20
  • C. Là một vở chèo hay và đặc sắc
  • D. Là một vở chèo mang đậm chất buồn

Câu 18: Người phụ nữ trong thời kì thai nghén, người đời gọi là gái rở, thường thèm cái gì?

  • A. Thèm chua
  • B. Thèm cá
  • C. Thèm đồ mặn
  • D. Thèm đồ uống ngọt

Câu 19: Tác phẩm “Thị Mầu lên chùa” được trích xuất trong vở chèo nào?

  • A. Quan Âm Thị Kính
  • B. Quả cau
  • C. Lưu Bình – Dương Lễ
  • D. Gươm báu truyền ngôi

Câu 20: Khi tìm hiểu kịch bản chèo, cần chú ý yếu tố nào nhiều nhất?

  • A. Ngôn ngữ của nhân vật trong tác phẩm.
  • B. Xung đột giữa các nhân vật trong tác phẩm.
  • C. Các làn điệu chèo được sử dụng trong tác phẩm
  • D. ý nghĩa đạo đức của tác phẩm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác