Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 10 bài Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp)- sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Thần thoại là gì?
A. Là những truyện hoang đường, tưởng tượng về các vị thần, các nhân vật anh hùng, nhân vật sáng tạo văn hóa,... phản ánh nhận thức, cách lí giải của con người thời cổ đại về các hiện tượng trong thế giới tự nhiên và xã hội.
- B. Là những câu chuyện kể dân gian, kể lại những câu chuyện trong lịch sử dựng nước, giữ nước của cha ông ta được khúc xạ qua lời kể của nhiều thế hệ để rồi kết tinh thành những hình tượng nghệ thuật đặc sắc, nhuốm màu thần kì mà vẫn thấm đẫm cảm xúc đời thường.
- C. Là tác phẩm tự sự có quy mô lớn, bằng văn vần hoặc văn xuôi kết hợp văn vần, xây dựng những hình tượng hà hùng, kì vĩ để kể về những sự kiện lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.
- D. là một thể loại văn học được tự sự dân gian sáng tác có xu thế hư cấu, bao gồm cổ tích thần kỳ, cổ tích thế sự, cổ tích phiêu lưu và cổ tích loài vật.
Câu 2:
- A. Là những câu chuyện kể dân gian, kể lại những câu chuyện trong lịch sử dựng nước, giữ nước của cha ông ta được khúc xạ qua lời kể của nhiều thế hệ để rồi kết tinh thành những hình tượng nghệ thuật đặc sắc, nhuốm màu thần kì mà vẫn thấm đẫm cảm xúc đời thường.
- B. Là những truyện hoang đường, tưởng tượng về các vị thần, các nhân vật anh hùng, nhân vật sáng tạo văn hóa,... phản ánh nhận thức, cách lí giải của con người thời cổ đại về các hiện tượng trong thế giới tự nhiên và xã hội.
- C. là một thể loại văn học được tự sự dân gian sáng tác có xu thế hư cấu, bao gồm cổ tích thần kỳ, cổ tích thế sự, cổ tích phiêu lưu và cổ tích loài vật.
D. Là tác phẩm tự sự có quy mô lớn, bằng văn vần hoặc văn xuôi kết hợp văn vần, xây dựng những hình tượng hà hùng, kì vĩ để kể về những sự kiện lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.
Câu 3: Nhân vật chính trong văn bản là ai?
- A. Át - lát
B. Hê-ra-clét
- C. Thần Dớt
- D. Hê - ra
Câu 4: Câu chuyện gửi gắm thông điệp gì?
- A. Thông điệp về tình yêu, hạnh phúc gia đình.
- B. Thông điệp về lòng bao dung, yêu thương đùm bọc lần nhau của người trong một nước.
- C. Thông điệp về lòng yêu nước, ý chí chiến đấu sẵn sàng chống giặc ngoại xâm.
D. Thông điệp về sự dũng cảm, sức mạnh phi thường và tinh thần đầy quyết tâm của con người.
Câu 5: Khu vườn có cây táo vàng có đặc điểm gì?
- A. Một khu vườn rất thanh lịch, cổ kính cách không xa nơi thần Át-lát giơ vai chống đội bầu trời, có con rồng tên La-đông canh giữ - một con rồng có tới một nghìn cái đầu và không lúc nào ngủ, giao cho ba chị em tiên nữ Nanh-phơ trông coi.
- B. Một khu vườn rất thâm nghiêm cách xa nơi thần Át-lát giơ vai chống đội bầu trời, có con rồng tên La-đông canh giữ - một con rồng có tới một trăm cái đầu và không lúc nào ngủ, giao cho ba chị em tiên nữ Nanh-phơ trông coi.
C. Một khu vườn rất thâm nghiêm cách không xa nơi thần Át-lát giơ vai chống đội bầu trời, có con rồng tên La-đông canh giữ - một con rồng có tới một trăm cái đầu và không lúc nào ngủ, giao cho ba chị em tiên nữ Nanh-phơ trông coi.
- D. Một khu vườn rất thâm nghiêm cách không xa nơi thần Át-lát giơ giữ vai trò thần vá trời, có con rồng tên La-đông canh giữ - một con rồng có tới một nghìn cái đầu và không lúc nào ngủ, giao cho ba chị em tiên nữ Nanh-phơ trông coi.
Câu 6: Cuộc giao đấu giữa Hê-ra-clét với Ăng-tê được miêu tả bằng hai từ gì?
- A. Đẫm máu, chán ghét
- B. Nhàm chán, bạo lực
- C. Kịch tính, tình cảm
D. Quyết liệt, hấp dẫn
Câu 7: Ăng - tê có thứ gì hộ mệnh mà sau ba lần bị Hê-ra-clét quật nghã mà vẫn sống?
- A. Cây đinh ba
- B. Bộ giáp sắp
C. Bùa hộ mệnh
- D. Chú hồi sinh
Câu 8: Ý nghĩa của hình ảnh mang tính biểu tượng: Prô-mê-tê bị xiềng là gì?
- A. Mang ý nghĩa về sự khao khát tự do của một dân tộc đang bị xâm lược.
- B. Mang ý nghĩa về sự khao khát tự do của một tù nhân đã biết hối cải vì những gì mình làm.
C. Mang ý nghĩa về một sức mạnh, sự hiên ngang với niềm tin mãnh liệt, chiến đấu quyết không đầu hàng của người anh hùng Prô-mê-tê.
- D. Mang ý nghĩa răn dạy con người ta, kẻ ác sẽ gặp báo ứng.
Câu 9: Hê-ra-clét giơ lưng chống đỡ bầu trời thay cho vị thần nào?
- A. Thần Dớt
- B. Nữ Oa
- C. Thần Mặt trời
D. Thần Át-lát
Câu 10: Khi chống đỡ bầu trời thay cho vị thần khác, Hê-ra-clét cảm thấy như thế nào?
- A. Vui mừng, hạnh phúc
B. Sức nặng đè lên vai
- C. Đau đớn, tủi nhục
- D. Chán ghét, khinh thườg
Câu 11: Nhờ đâu mà Hê-ra-clét có thể chống trời được?
- A. Nhờ có lòng căm thù
- B. Nhờ có sự nhân ái, bao dung của cha
C. Nhờ có sức mạnh tình yêu của A-tê-na
- D. Nhờ có sự giúp đỡ của những người bạn khác
Câu 12: Cuộc đấu trí giữa Hê-ra-clét và thần Át-lát có ý nghĩa gì?
- A. Làm nổi bật sự thông minh nhưng có đôi chút chậm chạp của Hê-ra-clét.
- B. Làm nổi bật sự thông minh, nhanh nhẹn của thần Át-lát.
C. Làm nổi bật sự thông minh, nhanh nhẹn trong tư duy của Hê-ra-clét trong cuộc đấu trí với thần Át-lát.
- D. Làm nổi bật tư duy hạn hẹp của 2 vị thần.
Câu 13: Văn bản "Hê-ra-clét đi tìm táo vàng" có thể chia làm mấy phần?
- A. 2
- B. 3
C. 4
- D. 5
Câu 14: Phần 1 của văn bản "Hê-ra-clét đi tìm táo vàng" là gì?
- A. Giải cứu thần Prô-mê-tê.
- B. Cuộc chiến đấu giữa Hê-ra-clét và Ăng-tê.
- C. Hê-ra-clét tìm gặp thần Át-lát, gánh giúp bầu trời cho thần đi lấy táo, và cuộc đấu trí với thần để dành được táo.
D. Kể về nguồn gốc và điểm đặc biệt của cây táo.
Câu 15: Phần 2 của văn bản "Hê-ra-clét đi tìm táo vàng" là gì?
- A. Kể về nguồn gốc và điểm đặc biệt của cây táo.
- B. Hê-ra-clét tìm gặp thần Át-lát, gánh giúp bầu trời cho thần đi lấy táo, và cuộc đấu trí với thần để dành được táo.
- C. Giải cứu thần Prô-mê-tê.
D. Cuộc chiến đấu giữa Hê-ra-clét và Ăng-tê.
Câu 16: Phần 3 của văn bản "Hê-ra-clét đi tìm táo vàng" là gì?
- A. Cuộc chiến đấu giữa Hê-ra-clét và Ăng-tê.
- B. Kể về nguồn gốc và điểm đặc biệt của cây táo.
- C. Hê-ra-clét tìm gặp thần Át-lát, gánh giúp bầu trời cho thần đi lấy táo, và cuộc đấu trí với thần để dành được táo.
D. Giải cứu thần Prô-mê-tê.
Câu 17: Phần 4 của văn bản "Hê-ra-clét đi tìm táo vàng" là gì?
- A. Giải cứu thần Prô-mê-tê.
- B. Cuộc chiến đấu giữa Hê-ra-clét và Ăng-tê.
- C. Kể về nguồn gốc và điểm đặc biệt của cây táo.
D. Hê-ra-clét tìm gặp thần Át-lát, gánh giúp bầu trời cho thần đi lấy táo, và cuộc đấu trí với thần để dành được táo.
Câu 18: Ý nào dưới đây là những chi tiết hoang đường, tưởng tượng trong văn bản "Hê-ra-clét đi tìm táo vàng"?
- A. Ăng-tê mỗi lần ngã xuống đất không chết mà được thần đất tiếp thêm cho sức mạnh.
- B. Thần Át-lát, Hê-ra-clét đỡ được cả bầu trời.
- C. Lá gan của thần Prô-mê-tê bị chim moi lại mọc lại được.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 19: Những chi tiết hoang đường, tưởng tượng trong văn bản "Hê-ra-clét đi tìm táo vàng" có ý nghĩa gì?
A. Làm cho câu chuyện thêm li kì, hấp dẫn người đọc.
- B. Nhằm che dấu một số yếu điểm của nhân vật.
- C. Phóng đại năng lực vốn không có thật của nhân vật anh hùng.
- D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
Câu 20: Qua văn bản có thể thấy nhân vật Hê-ra-clét là người như thế nào?
- A. là người có năng lực phi thường.
B. là người anh hùng có trí tuệ thông minh, năng lực phi thường, là người có ý chí, nghị lực.
- C. là người anh hùng có trí tuệ thông minh.
- D. là người anh hùng có ý chí, nghị lực.
Bình luận