Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối Ôn tập chương 6: Đại cương kim loại (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối tri thức Ôn tập chương 6: Đại cương kim loại (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên tử Al có bán kính 1,43 Å và có nguyên tử khối là 27amu. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu gam/cm3, biết rằng trong nhôm có cấu trúc mạng lập phương tâm mặt (các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống)?

  • A. 1,96 gam/cm3
  • B. 2,7 gam/cm3
  • C. 3,64 gam/cm3
  • D. 1,99 gam/cm3

Câu 2: Ở điều kiện thường Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu coi nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là bao nhiêu?

  • A. 0,155nm.
  • B. 0,125nm.
  • C. 0,134nm.
  • D. 0,165nm.

Câu 3: Cho một mẫu hợp kim K-Na tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,7185 lít H2 (đkc). Thể tích dung dịch acid HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

  • A. 150 ml
  • B. 75 ml
  • C. 60 ml
  • D. 30 ml

Câu 4: Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch acid H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là

  • A. (1), (2) và (3).   
  • B. (3) và (4).          
  • C. (2), (3) và (4).   
  • D. (2) và (3).

Câu 5: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hòa và 9,916 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là

  • A. 42,6.       
  • B. 70,8.        
  • C. 50,3.        
  • D. 51,1.

Câu 6: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • A. Fe2(SO4)3.         
  • B. CuSO4.    
  • C. HCl.        
  • D. MgCl2.

Câu 7: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

  • A. 3.  
  • B. 4.   
  • C. 1.   
  • D. 2.

Câu 8: Cho phản ứng a Al + bHNO3 → c Al(NO3)3 + dNO + eH2O

Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a+b) bằng

  • A. 5.  
  • B. 4.   
  • C. 7.   
  • D. 6.

Câu 9: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

  • A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.        
  • B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
  • C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.          
  • D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
  • B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
  • C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
  • D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là

  • A. 3,6.         
  • B. 4,8.          
  • C. 5,4.          
  • D. 2,7.

Câu 12: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch

  • A. HCl.        
  • B. AlCl3.      
  • C. AgNO3.   
  • D. CuSO4.

Câu 13: Sự giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là :

  • A. đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện.  
  • B. đều có sự cho và nhận các electron hóa trị. 
  • C. đều có sự góp chung các electron hóa trị.            
  • D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 14: Sự giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là :

  • A. đều có những cặp electron dùng chung.             
  • B. đều tạo thành từ những electron chung giữa các nguyên tử. 
  • C. đều là những liên kết tương đối kém bền.  
  • D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 15: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

  • A. 1s22s22p63s23p4.
  • B. 1s22s22p63s23p5.
  • C. 1s22s22p63s1.
  • D. 1s22s22p6.

Câu 16: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là

  • A. Cu, Pb, Ag.       
  • B. Cu, Fe, Al.        
  • C. Fe, Mg, Al.        
  • D. Fe, Al, Cr.

Câu 17: Một loại quặng có thành phần chính là Fe2O3. Quặng đó được sử dụng để khai thác kim loại nào?

  • A. Đồng
  • B. Nhôm
  • C. Sắt
  • D. Vàng

Câu 18: Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Công thức hoá học của loại hợp kim trên là

  • A. FeC.
  • B. FeC2.
  • C. FeC3.
  • D. Fe3C.

Câu 19: Khi cho 100 gam hợp kim gồm Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7,437 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 42,143 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của Cr trong hợp kim

  • A. 13,2%
  • B. 12%
  • C. 7,8%
  • D. 6%

Câu 20: Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:

  • A. 20,88 gam.
  • B. 6,96 gam.
  • C. 24 gam.
  • D. 25,2 gam.

Câu 21: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

  • A. 58,52%
  • B. 41,48%
  • C. 48,15%
  • D. 51,85%

Câu 22: Hỗn hợp X gồm Ba và Cu. Khi cho X tác dụng với Odư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4g. Khi cho chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với H2 dư thì khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Khối lượng của hỗn hợp là

  • A. 26,5g
  • B. 40,2g
  • C. 20,1g
  • D. 44,1g

Câu 23: Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 991,6 ml khí H2 (đkc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là

  • A. 27,9% Zn và 72,1% Fe
  • B. 26,9%  Zn và 73,1% Fe
  • C. 25,9% Zn và 74,1% Fe
  • D. 24,9% Zn và 75,1% Fe

Câu 24: Sắt có cấu trúc mạng lập phương tâm khối với độ dài cạnh ô cơ bản là 2,86 Å. Khối lượng riêng của sắt bằng bao nhiêu, biết rằng khối lượng nguyên tử của sắt là 55,85 amu?

  • A. 7,87 g/cm3
  • B. 1,85 g/cm3
  • C. 8,21 g/cm3
  • D. 8,39 g/cm3

Câu 25: Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

  • A. 75,68%.  
  • B. 24,32%.  
  • C. 51,35%.  
  • D. 48,65%.

Câu 26: Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IA.               
  • B. Chu kì 2, nhóm IIIA. 
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA.              
  • D. Chu kì 3, nhóm IIIA.

Câu 27: Trong dãy các kim loại sau: K, Na, Mg, Ca, Fe, Cu, Zn. Số kim loại có cấu trúc lập phương tâm khối là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác