Giải siêu nhanh toán 11 kết nối bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Giải siêu nhanh bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác toán 11 kết nối tri thức. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. GÓC LƯỢNG GIÁC
Bài 1: Nhận biết khái niệm góc lượng giác...
Đáp án:
a) Để chỉ đúng số 12, phải quay kim phút một khoảng bằng $\frac{2}{12}=\frac{1}{6}$ vòng tròn theo chiều ngược kim đồng hồ
b) Để chỉ đúng số 12, phải quay kim phút một khoảng bằng $\frac{10}{12}=\frac{5}{6}$ vòng tròn theo chiều quay kim đồng hồ
c) Có 2 cách quay kim phút theo một chiều xác định để kim phút từ vị trí chỉ đúng về vị trí số 12:
- Quay ngược chiều kim đồng hồ
- Quay theo chiều quay của kim đồng hồ.
Bài 2: Cho góc hình học $uOv = 45^{\circ}$. Xác định số đo của góc lượng giác (Ou,Ov) trong mỗi trường hợp...
Đáp án:
a. sđ(Ou, Ov) = $45^{\circ}$
b. sđ(Ou, Ov)=$-(360^{\circ}-45^{\circ})=-315^{\circ}$
Bài 3: Nhận biết hệ thức Chasles....
Đáp án:
a) sđ(Ou, Ov) = $30^{\circ}$
sđ(Ov, Ow) = $45^{\circ}$;
sđOu, Ow= $-(360^{\circ}-45^{\circ}-30^{\circ})=-285^{\circ}$
b) sđ(Ou, Ov) + sđ(Ov, Ow) = $30^{\circ} + 45^{\circ} = 75^{\circ}$
Mà $-285^{\circ}+1.360^{\circ}=75^{\circ}$.
Vậy tồn tại một số nguyên k=1 để sđ(Ou, Ov) + sđ(Ov, Ow) = sđ(Ou, Ow) + $k360^{\circ}$.
Bài 4: Cho một góc lượng giác...
Đáp án:
sđ(Ou, Ov)=sđ(Ox, Ov)–sđ(Ox, Ou)+k360$^{\circ}$.
= – 510$^{\circ}$ + k360$^{\circ}$
= 210$^{\circ}$ – 720$^{\circ}$ + k360$^{\circ}$
= 210$^{\circ}$+(k – 2)360$^{\circ}$
= 210$^{\circ}$+m360$^{\circ}$ (m=k – 2,$ m \in Z$).
Vậy các góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo là 210$^{\circ}$+m360$^{\circ}$ ($m\in Z$).
2. ĐƠN VỊ ĐO GÓC VÀ ĐỘ DÀI CUNG TRÒN
Bài 1: a) Đổi từ độ sang radian các số đo...
Đáp án:
a) 360$^{\circ}$=$360.\frac{\pi}{180}=2 \pi$
-450$^{\circ}$=-$\frac{5\pi}{2}$
b) $3\pi=3\pi.(\frac{180}{\pi})^{\circ}=540^{\circ}$
$-\frac{11\pi}{5}=-396$
Bài 2: Xây dựng công thức tính độ dài của cung tròn...
Đáp án:
a) Độ dài cung tròn có số đo bằng 1 rađian là R.
b) Độ dài của một cung tròn có số đo rad là $\alpha R$.
Bài 3: Giải bài toán ở tình huống mở đầu...
Đáp án:
Bán kính quỹ đạo từ trạm vũ trụ quốc tế đến tâm trái đất là
R=6400+400=6800 (km)
Vậy trạm ISS đã di chuyển được số km là:
$l=R.\alpha=6800.\frac{\pi}{4}\approx 5340,708\approx 5 341$ km.
3. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC LƯỢNG GIÁC
Bài 1: Nhận biết khái niệm đường tròn lượng giác...
Đáp án:
a) Ta có: sđ(OA, OM) = $\frac{5\pi}{4}= \pi + \frac{\pi}{4}$
Minh họa như hình vẽ dưới đây:
b) Ta có: sđ(OA, ON) = $-\frac{7\pi}{4} =-(\frac{3\pi}{4}+\pi)$
Minh họa như hình vẽ dưới đây:
Bài 2: Xác định các điểm M và N trên đường tròn lượng...
Đáp án:
Điểm M biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng $-\frac{15\pi}{4}=-(\frac{3\pi}{4}+3\pi)$ được xác định trong hình dưới đây:
Điểm N biểu diễn góc lượng giác có số đo 420$^{\circ}$=60$^{\circ}$+360$^{\circ}$ bằng được xác định trong hình dưới đây:
Bài 3: Nhắc lại giá trị lượng giác...
Đáp án:
Với mỗi góc $\alpha (0^{\circ}\leq \alpha \leq 180^{\circ})$, gọi $M(x_{o}; y_{o})$ là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \widehat{xOM}=\alpha. Khi đó:
+ sin của góc là tung độ $y_{o}$ của điểm M, kí hiệu là $sin\alpha $; $sin\alpha=y_{o}$
+ côsin của góc là hoành độ của x0 của điểm M, kí hiệu là $cos\alpha $; $cos\alpha=x_{o}$
+ Khi 90$^{\circ}$ (hay là $x_{o}\neq 0$), tang của là $\frac{y_{o}}{x_{o}}$, kí hiệu là tan ;
$tan = \frac{y_{o}}{x_{o}}$
+ Khi 0$^{\circ}$ và 180$^{\circ}$ (hay $y_{o}\neq 0$), côtang của là $\frac{x_{o}}{y_{o}}$, kí hiệu là cot ;
$cot =\frac{x_{o}}{y_{o}}$
Bài 4: Cho góc lượng giác có số đo...
Đáp án:
a) Điểm M có số đo bằng $\frac{5\pi}{6}$ được xác định trên đường tròn lượng giác như sau:
b) $cos \frac{5\pi}{6} =-\frac{\sqrt{3}}{2}$
$sin\frac{5\pi}{6}=\frac{1}{2}$
$tan \frac{5\pi}{6} = \frac{sin\frac{5\pi}{6}}{cos\frac{5\pi}{6}} =-\frac{\sqrt{3}}{3}$
$cot\frac{5\pi}{6} = \frac{cos\frac{5\pi}{6}}{sin\frac{5\pi}{6}} =\sqrt{3}$
Bài 5: Sử dụng máy tính cầm tay để...
a) Dùng máy tính cầm tay fx570VN PLUS.
+ Để tính $cos \frac{3\pi}{7}$ ta thực hiện bấm phím lần lượt:
Vậy $cos \frac{3\pi}{7} \approx 0,222520934$.
+ Để tính tan (-37$^{\circ}$25') ta thực hiện bấm phím lần lượt như sau:
Vậy tan (-37$^{\circ}$25') = –0,76501876.
b) Đổi 179°23'30" sang rađian ta thực hiện bấm phím như sau:
Vậy 179$^{\circ}$23'30" $\approx $3,130975234 (rad).
c) Đổi 79 rad sang độ ta thực hiện bấm phím như sau:
Vậy 79 rad = 44$^{\circ}$33'48,18".
4. QUAN HỆ GIỮA CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC
Bài 1: Nhận biết các công thức lượng giác cơ bản...
Đáp án:
a) Ta có: $sin\alpha =y$; $cos \alpha =x$
Do đó, $(sin\alpha )^{2}+(sin\alpha )^{2}=y^{2}+x^{2}$
Từ hình vẽ ta thấy $x^{2}+y^{2}= R^{2}$ (định lý Pythagore và đường tròn đơn vị có bán kính R = 1).
Vậy $sin \alpha+cos\alpha =1$.
b) Dựa vào kết quả câu a, ta có:
$tan\alpha=\frac{sin\alpha}{cos\alpha}$
=> $\alpha=(\frac{sin\alpha}{cos\alpha})^{2} (\alpha \neq \frac{\pi}{2}+k\pi (k\in Z))$
Do đó, $1+\alpha=1+\frac{\alpha}{\alpha}=\frac{\alpha+\alpha}{\alpha}=\frac{1}{\alpha}$
Vậy $1+\alpha=\frac{1}{\alpha}$
Bài 2: Tính các giá trị lượng giác của góc $\alpha$, biết...
Đáp án:
Vì $\pi< \alpha< \frac{3\pi}{2}$ nên $sin\alpha <0$
$\alpha + \alpha=1$
$sinsin\alpha = -\sqrt{1-\alpha}=-\sqrt{1-(-\frac{-2}{3})^{2}}=-\frac{\sqrt{5}}{3}$
=> $tantan\alpha=\frac{sinsin\alpha }{coscos\alpha}=\frac{\frac{-\sqrt{5}}{3}}{\frac{-2}{3}}=\frac{\sqrt{5}}{2}$
$cotcot\alpha=\frac{1}{tantan\alpha}=\frac{1}{\frac{\sqrt{5}}{2}}=\frac{2}{\sqrt{5}}=\frac{2\sqrt{5}}{5}$
Bài 3: Nhận biết liên hệ giữa giá trị lượng giác của các góc đối nhau...
Đáp án:
a) Nhận xét: Hai điểm M và N đối xứng nhau qua hệ trục Oxy.
Suy ra $sin\alpha =-sin(-\alpha)$ hay $sin(-\alpha)=-sin\alpha$
b) Ta có:
$tan(-\alpha)=\frac{sin(-\alpha)}{cos(-\alpha)}=-\frac{sin\alpha}{cos \alpha}=-tan\alpha$
$cot(-\alpha)=\frac{cos(-\alpha)}{sin(-\alpha)}=\frac{cos\alpha}{-sin\alpha}=-cot\alpha$
Vậy $tan(-\alpha)=-tan\alpha$
$cot(-\alpha)=-cot\alpha$
Bài 4: Tính...
Đáp án:
a) $sin (-675^{\circ})=sin(45^{\circ}-2.360^{\circ})=sin45^{\circ}=\frac{\sqrt{2}}{2}$
b) $tan(\frac{15\pi}{4})=tan(\frac{-\pi}{4}+4\pi)=-tan\frac{\pi}{4}=-1$
Bài 5: Huyết áp của mỗi người thay đổi trong ngày...
Đáp án:
a) t = 6, khi đó
$B(6) = 80+7sin\frac{6\pi}{12} =87$.
b) tức t = 10,5, khi đó:
$B(10,5) = 80+7sin\frac{10,5\pi}{12} \approx 82,68$
c) t=12, khi đó $B(12) = 80+7sin\frac{12\pi}{12}=80$
d) t = 20, khi đó:
$B(20) = 80+7sin\frac{6\pi}{12}=\frac{160-7\sqrt{3}}{2}$
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1.1: Hoàn thành bảng sau...
Đáp án:
Độ | 15$^{\circ}$ | 67,5$^{\circ}$ | 0$^{\circ}$ | 900$^{\circ}$ | -105$^{\circ}$ | -247,5$^{\circ}$ |
Rađian | $\frac{\pi}{12}$ | $\frac{3\pi}{8}$ | 0 | $5\pi$ | $-\frac{7\pi}{12}$ | $-\frac{11\pi}{8}$ |
Bài 1.2: Một đường tròn có bán kính 20 cm...
Đáp án:
a) $l_{1}=20.\frac{\pi}{12}=\frac{5\pi}{3}$ (cm)
b) $l_{2}=20.1,5=30$ (cm)
c) Ta có : $35^{\circ}=35.\frac{\pi}{180}=\frac{7\pi}{36}$
$l_{3}=20.\frac{7\pi}{36}=\frac{35\pi}{9}$ (cm)
d) Ta có: $315^{\circ}=315.\frac{\pi}{180}=\frac{7\pi}{4}$
$l_{4}=20.\frac{7\pi}{4}=35\pi$ (cm).
Bài tập 1.3: Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo...
Đáp án:
a) Điểm M biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng $\frac{2\pi}{3}$
b) Điểm M biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng $-\frac{11\pi}{4}=-(\frac{3\pi}{4}+2\pi)$
c) Điểm M biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng 150$^{\circ}$:
d) Điểm M biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng –225$^{\circ}$:
Bài tập 1.4: Tính các giá trị lượng giác góc α, biết...
Đáp án:
a) Vì $0< \alpha< \frac{\pi}{2}$ nên $sinsin\alpha >0$. Mặt khác, từ $\alpha + \alpha=1$ suy ra:
$sinsin\alpha = \sqrt{1-\alpha}=-\sqrt{1-\frac{1}{25}}=-\frac{2\sqrt{6}}{5}$
Do đó, $tantan\alpha=\frac{sinsin\alpha }{coscos\alpha}=\frac{\frac{2\sqrt{6}}{5}}{\frac{1}{5}}=2\sqrt{6}$
$cotcot\alpha=\frac{1}{tantan\alpha}=\frac{1}{2\sqrt{6}}=\frac{\sqrt{6}{12}$
b) Vì $\frac{\pi}{2}< \alpha<\pi$ nên $coscos\alpha <0$. Mặt khác, từ $\alpha + \alpha=1$ suy ra:
$coscos\alpha = \sqrt{1-\alpha}=-\sqrt{1-\frac{4}{9}}=-\frac{\sqrt{5}}{3}$
Do đó, $tantan\alpha=\frac{sinsin\alpha }{coscos\alpha}=\frac{\frac{2}{3}}{-\frac{\sqrt{5}}{3}}=-\frac{\sqrt{5}}{2}$
$cotcot\alpha=\frac{1}{tantan\alpha}=-\frac{\sqrt{5}}{2}$
c) Ta có : $cotcot\alpha=\frac{1}{tantan\alpha}=\frac{1}{\sqrt{5}}=\frac{\sqrt{5}}{5}$
Vì $\pi< \alpha<\frac{3\pi}{2}$ nên $coscos\alpha <0$. Mặt khác, từ $1+ \alpha =\frac{1}{\alpha}$, suy ra:
$coscos\alpha=-\sqrt{\frac{1}{1+\alpha}}=-\sqrt{\frac{1}{1+(\sqrt{5})^{2}}}=-\frac{\sqrt{6}}{6}$
Mà $tantan\alpha=\frac{sinsin\alpha }{coscos\alpha}$ => $sinsin\alpha=tantan\alpha.coscos\alpha=\sqrt{5}.(-\frac{\sqrt{6}}{6})=-\frac{\sqrt{30}}{6}$
d) Ta có : $tantan\alpha=\frac{1}{cotcot\alpha}=\frac{1}{-\frac{1}{\sqrt{2}}}=-\sqrt{2}$
Vì $\frac{3\pi}{2}< \alpha<2\pi$ nên $coscos\alpha >0$. Mặt khác, từ $1+ \alpha =\frac{1}{\alpha}$ suy ra:
$coscos\alpha=\sqrt{\frac{1}{1+\alpha}}=\sqrt{\frac{1}{1+(-\sqrt{2})^{2}}}=\frac{\sqrt{3}}{3}$
Mà $tantan\alpha=\frac{sinsin\alpha }{coscos\alpha}$ => $sinsin\alpha=tantan\alpha.coscos\alpha=-\sqrt{2}.(\frac{\sqrt{3}}{3})=-\frac{\sqrt{6}}{3}$
Bài tập 1.5: Chứng minh các đẳng thức...
Đáp án:
a) Ta có: $VT=\alpha -\alpha=(\alpha)^{2}-(\alpha)^{2}=(\alpha+\alpha)(\alpha-\alpha)=1(\alpha-\alpha)=\alpha-(1-\alpha)=2\alpha-1=VP$ (đpcm).
b) Ta có: $VT= \frac{\alpha+\alpha-1}{\alpha}=\frac{\alpha}{\alpha}+\frac{\alpha}{\alpha}-\frac{1}{\alpha}=\alpha+\frac{\frac{\alpha}{\alpha}}{\alpha}-(1+\alpha)=\alpha+\frac{1}{\alpha}-1-\alpha=\frac{1}{\alpha}-1=(1+\alpha)-1=\alpha=VP$ (đpcm).
Bài tập 1.6: Bánh xe của người đi xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây...
Đáp án:
a) Trong 1 giây, bánh xe đạp quay được $\frac{11}{5}$ vòng
Vì 1 vòng bằng 360° nên trong 1 giây góc mà bánh quay xe quay được là:
$\frac{11}{5}.360=792^{\circ}$
Vì 1 vòng bằng 2π nên trong 1 giây góc mà bánh quay xe quay được là:
$\frac{11}{5}.2\pi=\frac{22\pi}{5}$ (rad).
b) Ta có: 1 phút = 60 giây.
Trong 60 giây bánh xe quay được số vòng là:
$\frac{60.11}{5}=132$ (vòng)
Chu vi bánh xe là: $C=680\pi$ (mm).
Trong 1 phút người đi xe đạp đã đi được số m là:
$680\pi.132=89 760\pi (mm)=89,76\pi$ (m).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận