Giải siêu nhanh toán 11 kết nối bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giải siêu nhanh bài 4 Phương trình lượng giác cơ bản toán 11 kết nối tri thức. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG
Bài 1: Nhận biết khái niệm hai phương trình tương đương...
Đáp án:
+) $2x-4=0$ ⟺ $x=\frac{4}{2}=2$
Tập nghiệm $S_{1}={2}$.
+) $(x-2)(x^{2}+1)=0$
<=> $[x-2=0$
$[x^{2}+1>0$
<=> x=2
Tập nghiệm $S_{2}={2}$.
Vậy tập nghiệm của 2 phương trình là tương đương.
Bài 2: Xét sự tương đương của hai phương trình sau...
Đáp án:
+) $\frac{x-1}{x+1}=0 $(ĐKXĐ: x≠-1)
=> $x-1=0$
<=> $x=1$ (thỏa mãn).
Tập nghiệm $S_{1}={1}$.
+) $x^{2}-1=0$
<=> $(x-1)(x+1)=0$
<=> $[x-1=0$
$[x+1 =0$
<=> $[x=1$
$[x=-1$
Tập nghiệm $S_{2}={-1;1}$.
Vậy tập nghiệm của 2 phương trình không tương đương
2. PHƯƠNG TRÌNH SINX = M
Bài 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình...
Đáp án:
a) Hai điểm M, M' lần lượt biểu diễn các góc $\frac{\pi}{6}$ và $-\frac{\pi}{6}=\frac{5\pi}{6}$, lại có tung độ đều bằng $\frac{1}{2}$ nên $sin\frac{\pi}{6}=\frac{1}{2}$ và $sin\frac{5\pi}{6} =\frac{1}{2}$.
Vậy trong nửa khoảng [0;2π), phương trình $sin x =\frac{1}{2}$ có 2 nghiệm là $x=\frac{\pi}{6}$ và $x=\frac{5\pi}{6}$.
b) Vì hàm số sinx tuần hoàn với chu kì là 2 nên ta có công thức nghiệm phương trình là: $x=\frac{\pi}{6}+k2\pi$, k∈Z và $x=\frac{5\pi}{6}+k2\pi$, k∈Z.
Bài 2: Giải các phương trình sau...
Đáp án:
a) $sinsinx=\frac{\sqrt{2}}{2}$
<=>$sinsinx=sinsin\frac{\pi}{4}$
<=>$[x=\frac{\pi}{4}+k2\pi$
$[x=\pi-\frac{\pi}{4}+k2\pi$
<=>$[x=\frac{\pi}{4}+k2\pi$
$[x=\frac{3\pi}{4}+k2\pi$ $(k\in Z)$
b) $sinsin3x=-sinsin5x <=> sinsin3x=sinsin(-5x)$
<=> $[3x=-5x+k2\pi$
$[3x=\pi -(-5x)+k2\pi$ $(k\in Z)$
<=> $[8x=k2\pi$
$[-2x=\pi+k2\pi$ $(k\in Z)$
<=> $[x=k\frac{\pi}{4}$
$[x=-\frac{\pi}{2}+k\pi$ $(k\in Z)$
3. PHƯƠNG TRÌNH COSX = M
Bài 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình...
Đáp án:
a) Hai điểm M, M' lần lượt biểu diễn các góc $\frac{2\pi}{3}$ và $-\frac{2\pi}{3}$, lại có hoành độ đều bằng $-\frac{1}{2}$ nên $coscos\frac{2\pi}{3} =-\frac{1}{2}$ và $coscos( -\frac{2\pi}{3})=-\frac{1}{2}$.
Vậy trong nửa khoảng $[-\pi;\pi)$ phương trình có hai nghiệm là $x=\frac{2\pi}{3}$và $x=-\frac{2\pi}{3}$.
b) Vì hàm số cos tuần hoàn với chu kì là $2\pi$ nên phương trình đã cho có công thức nghiệm phương trình là:
[ $ x=\frac{2\pi}{3}+k2\pi$
$x=-\frac{2\pi}{3}+k2\pi$ , k∈Z.
Bài 2: Giải các phương trình sau...
Đáp án:
a) $2coscosx =-\sqrt{2}$⟺$coscosx =-\frac{\sqrt{2}}{2}$
⟺$coscosx =coscos\frac{3\pi}{4}$
⟺ [$x=\frac{3\pi}{4}+k2\pi $
$x=-\frac{3\pi}{4}+k2\pi$ k∈Z
b) $coscos3x -sinsin5x =0$
⟺$coscos3x =coscos(\frac{\pi}{2}-5x)$
⟺ [$3x=\frac{\pi}{2}-5x+k2\pi$ $3x=-(\frac{\pi}{2}-5x)+k2\pi$ (k∈Z)
⟺ [$x=\frac{\pi}{16}+k\frac{\pi}{4}$ $x=\frac{\pi}{4}+k\pi$ (k∈Z).
Bài 3: Khi Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, mặt đối diện với Trái Đất thường chỉ được...
Đáp án:
a) F=0
=> $\frac{1}{2}(1-coscos\alpha ) =0$
⟺$coscos\alpha =1$⟺$\alpha =k2\pi$, k∈Z
b) F=0,25
=> $\frac{1}{2}(1-coscos\alpha ) =0,25$
⟺$coscos\alpha =\frac{1}{2}$
⟺$coscos\alpha =coscos\frac{\pi}{3}$
⟺ [ $\alpha =\frac{2\pi}{3}+k2\pi$
$\alpha=-\frac{2\pi}{3}+k2\pi$ , (k∈Z).
c) F=0,5
=> $\frac{1}{2}(1-coscos\alpha ) =0,5$
⟺$coscos\alpha =0$⟺$\alpha =\frac{\pi}{2}+k\pi$, k∈Z.
d) F=1
=> $\frac{1}{2}(1-coscos\alpha ) =1$
⟺$coscos\alpha =-1$⟺$\alpha =\pi +k2\pi$, k∈Z.
4. PHƯƠNG TRÌNH TANX = M
Bài 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình...
Đáp án:
a) Ta thấy trên khoảng $(-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2})$, đường thẳng y=1 cắt đồ thị hàm số y=tan x tại điểm có hoành độ $x=\frac{\pi}{4}$
b) Công thức nghiệm của phương trình tan x =1 là:
$x=\frac{\pi}{4}+k\pi$, k∈Z.
Bài 2: Giải các phương trình sau...
Đáp án:
a) $\sqrt{3}tantan2x =-1$
⟺$tantan 2x =-\frac{1}{\sqrt{3}}$
⟺$tantan 2x =tan(-\frac{\pi}{6})$
⟺$2x=-\frac{\pi}{6}+k\pi$, k∈Z
⟺$x=-\frac{\pi}{12}+k2\pi$, k∈Z.
b) $tantan3x +tantan 5x =0$
⟺ $tantan 3x =tantan(-5x)$
⟺$3x=-5x+k\pi$, (k∈Z)
⟺$x=k\frac{\pi}{8}$, k∈Z .
5. PHƯƠNG TRÌNH COTX = M
Bài 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình...
Đáp án:
a) Ta thấy trên khoảng $(0;\pi)$, đường thẳng y=-1 cắt đồ thị hàm số y=cot x tại 1 điểm có hoành độ $x=-\frac{\pi}{4}+\pi=\frac{3\pi}{4}$
b) Công thức nghiệm của phương trình cot x =–1 là $x=\frac{3\pi}{4}+k\pi$, k∈Z.
Bài 2: Giải các phương trình sau...
Đáp án:
a) $cotcotx =1$
⟺$cotcotx =cot\frac{\pi}{4}$
⟺$x=\frac{\pi}{4}+k\pi$, k∈Z
b) $\sqrt{3}cotcotx +1=0$
⟺$cotcotx =-\frac{1}{\sqrt{3}}$
⟺$cotcot x =-\frac{\sqrt{3}}{3}$
⟺$cotcotx =cotcot(-\frac{\pi}{3})$
⟺$x=-\frac{\pi}{3}+k\pi$, k∈Z.
6. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY TÌM MỘT GÓC KHI BIẾT GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA NÓ
Bài 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm số đo độ và rađian của góc α, biết...
Đáp án:
a) Ta bấm phím như sau:
Vậy $\alpha \approx $138°35'26".
Để tìm số đo rađian của góc $\alpha$ , ta bấm phím như sau:
Vậy $\alpha \approx $ 2,41886 rad.
b) Ta bấm phím như sau:
Vậy $\alpha \approx $ 67°52'41".
Để tìm số đo rađian của góc $\alpha$, ta bấm phím như sau:
Vậy $\alpha \approx $1,1847 rad.
c) Ta bấm phím như sau:
Vậy $\alpha \approx $ – 9°11'30".
+ Để tìm số đo rađian của góc $\alpha$, ta bấm phím như sau:
Vậy $\alpha \approx $– 0,16042 rad.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1.19: Giải các phương trình sau...
Đáp án:
a) $sinsinx =\frac{\sqrt{3}}{2}$
⟺$sinsinx =sinsin\frac{\pi}{3}$
⟺ [$x=\frac{\pi}{3}+k2\pi$
$x=\frac{2\pi}{3}+k2\pi$ $k \in Z$.
b) $2coscos x =-\sqrt{2}$
⟺$coscosx=-\frac{\sqrt{2}}{2}$
⟺$coscosx =coscos\frac{3\pi}{4}$
⟺ [$x=\frac{3\pi}{4}+k2\pi$
$x=-\frac{3\pi}{4}+k2\pi$ $k \in Z$.
c) $\sqrt{3}tantan(\frac{x}{2}+15^{\circ})=1$
<=> $\sqrt{3}tantan(\frac{x}{2}+15^{\circ})=tantan30^{\circ}$
<=> $x=30^{\circ}+k360^{\circ}$, $k\in Z$
d) $cotcot( 2x-1) =cotcot\frac{\pi}{5}$
⟺$2x-1=\frac{\pi}{5}+k\pi$, $k \in Z $
⟺$x=\frac{\pi}{10}+\frac{1}{2}+k2\pi$, $k \in Z$.
Bài tập 1.20: Giải các phương trình sau...
Đáp án:
a) $sinsin2x +coscos 4x =0$
⟺$coscos 4x =sinsin (-2x)$ ⟺$coscos 4x =coscos(\frac{\pi}{2}-(-2x))$
⟺$coscos4x =coscos(\frac{\pi}{2}+2x)$
⟺ [$x=\frac{\pi}{4}+k\pi$
[$x=-\frac{\pi}{12}+k3\frac{\pi}{3}$ k∈Z.
b) $coscos 3x = –coscos 7x$
⇔ $cos 3x = cos(\pi + 7x)$
⟺ [$x=-\frac{\pi}{4}+k2\pi$
[$x=-\frac{\pi}{10}+k\frac{\pi}{5}$ k∈Z.
Bài tập 1.21: Một quả đạn pháo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban...
Đáp án:
a) $-\frac{49}{2500000\alpha}x^{2}+x.tantan\alpha=0$
<=> $x(-\frac{49}{2500000\alpha}x+tantan\alpha)=0$
<=> [$x=0$ $x=\frac{2500000\alpha.tantan\alpha}{49}$
<=> x=0 (không tm) $x=\frac{2500000\alpha.sinsin2\alpha}{49}$
Vậy tầm xa mà quả đạn đạt tới là $x=\frac{2500000\alpha.sinsin2\alpha}{49}$ (m).
b) Để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m thì x=22 000 m.
Khi đó: $\frac{12500000\alpha.sinsin2\alpha}{49}=22000$⟺$sinsin2\alpha=\frac{539}{625}$
⟺ [$\alpha \approx 29^{\circ}47'36''$ $\alpha \approx 60^{\circ}12'23''$
Bài tập 1.22: Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương...
Đáp án:
Vật qua vị trí cân bằng thì x=0, ta có:
$2coscos(5t-\frac{\pi}{6}=0$
⟺$coscos(5t-\frac{\pi}{6}) =0$
⟺$5t-\frac{\pi}{6}=\frac{\pi}{2}+k\pi$, k∈Z
⟺$t=\frac{2\pi}{15}+k\frac{\pi}{5}$, k∈Z
Trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, tức là t∈[0;6]
hay $0\leq \frac{2\pi}{15}+\frac{\pi}{5}\leq 6$
⟺$-\frac{2}{3}\leq k\leq \frac{90-2\pi}{3\pi}$
Vì k ∈ Z nên k∈{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}.
Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng 9 lần.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận