Dễ hiểu giải Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép nhân các số nguyên
Giải dễ hiểu bài 5: Phép nhân các số nguyên. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 6 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
BÀI 5: PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
1. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Bài 1: a) Hoàn thành phép tính: (– 3) . 4 = (– 3) + (– 3) + (– 3) + (– 3) = (?).
b) So sánh (– 3). 4 và – (3. 4).
Giải nhanh:
a) (– 3) . 4 = (– 3) + (– 3) + (– 3) + (– 3)
= (– 6) + (– 3) + (– 3) = (– 9) + (– 3) = – 12.
b) (– 3) . 4 = – (3 . 4)
Bài 2: Tính:
a) (– 7) . 5
b) 11 . (– 13)
Giải nhanh:
a) – 35
b) – 143
2. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Bài 1: a) Quan sát kết quả của ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm 1 đơn vị ở thừa số thứ hai. Tìm kết quả của hai tích cuối.
(– 3) . 2 = – 6
(– 3) . 1 = – 3 tăng 3 đơn vị
(– 3) . 0 = 0 tăng 3 đơn vị
(– 3) . (–1) = (?1) tăng 3 đơn vị
(– 3) . (– 2) = (?2) tăng 3 đơn vị
b) So sánh (– 3). (– 2) và 3. 2.
Giải nhanh:
a) Số cần điền ở (?1) là 3
Số cần điền ở (?2) là 6
Vậy ta đã tìm được kết quả hai tích cuối lần lượt là 3 và 6.
b) (– 3) . (– 2) = 3 . 2
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
a) – 6x – 12 với x = – 2;
b) – 4y + 20 với y = – 8.
Giải nhanh:
a) Với x = – 2 thì ta có:
(– 6) . (– 2) – 12 = 0
b) Với y = – 8 thì ta có:
(– 4) . (– 8) + 20 = 52
3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
Bài 1: Tính và so sánh kết quả:
a) (– 4) . 7 và 7 . (– 4);
b) [(– 3). 4] . (– 5) và (– 3) . [4. (– 5)];
c) (– 4) . 1 và – 4;
d) (– 4) . (7 + 3) và (– 4) . 7 + (– 4) . 3.
Giải nhanh:
a) (– 4) . 7 = 7 . (– 4)
b) [(– 3) . 4] . (– 5) = (– 3) . [4 . (– 5)]
c) (– 4) . 1 = – 4
d) (– 4) . (7 + 3) = (– 4) . 7 + (– 4) . 3
Bài 2: Tính một cách hợp lí:
a) (– 6) . (– 3) . (– 5);
b) 41 . 81 – 41. (– 19).
Giải nhanh:
a) (– 6) . (– 3) . (– 5)
= [(–6) . (– 5)] . (– 3)
= 30 . (– 3)
= – 90
b) 41 . 81 – 41 . (– 19)
= 41 . [81 – (– 19)]
= 41 . (81 + 19)
= 4 100
`BÀI TẬP
Bài 1: Tính:
a) 21 . (– 3);
b) (– 16) . 5;
c) 12 . 20;
d) (– 21) . (– 6).
Giải nhanh:
a) – 63
b) – 80
c) 240
d) 126
Bài 2: Tìm số thích hợp ở (?):
a | 15 | – 3 | 11 | – 4 | ? | – 9 |
b | 6 | 14 | – 23 | – 125 | 7 | ? |
a.b | ? | ? | ? | ? | – 21 | 72 |
Giải nhanh:
a | 15 | – 3 | 11 | – 4 | – 3 | – 9 |
b | 6 | 14 | – 23 | – 125 | 7 | – 8 |
a.b | 90 | – 42 | – 253 | 500 | – 21 | 72 |
Bài 3: Tính:
a) 1010 . (– 104),
b) (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 2) + 25;
c) (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) – 34.
Giải nhanh:
a) – 1014.
b) 0
c) 0
Bài 4: Tính 8. 25. Từ đó suy ra kết quả của các phép tính sau:
a) (– 8) . 25;
b) 8 . (– 25);
c) (– 8) . (– 25).
Giải nhanh:
a) – 200
b) – 200
c) 200
Bài 5: Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
a) 2x, biết x = – 8;
b) – 7y, biết y = 6;
c) – 8z – 15, biết z = – 4.
Giải nhanh:
a) Với x = – 8 thì ta có:
2x = 2 . (– 8) – 16.
b) Với y = 6 thì ta có:
– 7y = (– 7) . 6 = – 42.
c) Với z = – 4 thì ta có:
– 8z – 15 = (– 8) . (– 4) – 15 = 17
Bài 6: Xác định các dấu “ < “, “>” thích hợp cho (?)
a) 3 . (– 5) … 0
b) (– 3) . (– 7) … 0
c) (– 6) . 7 … (– 5) . (– 2).
Giải nhanh:
a) <
b) >
c) <
Bài 7: Tính một cách hợp lí:
a) (– 16) . (– 7) . 5;
b) 11. (– 12) + 11. (– 18);
c) 87. (– 19) – 37 . (– 19);
d) 41 . 81 .(– 451). 0.
Giải nhanh:
a) (– 16) . (– 7) . 5
= [(– 16) . 5] . (– 7)
= [– (16 . 5)] . (– 7)
= (– 80) . (– 7)
= 80.7
= 560
b) 11 . (– 12) + 11 . (– 18)
= 11 . [(– 12) + (– 18)]
= 11 . [– (12 + 18)]
= 11 . (– 30)
= – 330
c) 87 . (– 19) – 37 . (– 19)
= (– 19) . (87 – 37)
= (– 19).50
= – 950
d) 41 . 81 . (– 451) . 0 = 0. (tính chất phép nhân một số với 0)
= 41 . 81 . [(– 451) . 0] (tính chất kết hợp)
= 41 . 81 . 0 (tính chất phép nhân một số với 0)
= 41 . (81 . 0) (tính chất kết hợp)
= 41 . 0 = 0. (tính chất phép nhân một số với 0)
Bài 8: Chọn từ “âm”, “dương” thích hợp cho (?)
a) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên (?);
b) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên (?);
c) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên (?);
d) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên (?).
Giải nhanh:
a) Âm
b) Dương
c) Dương
d) Âm
Bài 9: Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là bao nhiêu tiền?
Giải nhanh:
Lợi nhuận của công ty trong Quý I là:
(– 30) . 3 = – 90 (triệu đồng)
Lợi nhuận của công ty trong Quý II là:
70 . 3 = 210 (triệu đồng)
Lợi nhuận của công ty Ánh Dương trong 6 sáu đầu năm (2 quý đầu năm) là:
(– 90) + 210 = 120 (triệu đồng)
Vậy sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là 120 triệu đồng.
Bài 10: Sử dụng máy tính cầm tay
Dùng máy tính cầm tay để tính:
23 . (– 49);
(– 215) . 207;
(– 124) . (– 1 023).
Giải nhanh:
23 . (– 49) = – 1 127
(– 215) . 207 = – 44 505
(– 124) . (– 1 023) = 126 852
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận