Dễ hiểu giải Toán 6 Cánh diều bài : Bài tập cuối chương III
Giải dễ hiểu bài : Bài tập cuối chương III. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 6 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III
Bài 1: Tạo ra hình hộp có nắp
Hãy vẽ các hình chữ nhật trên một miếng bìa (mỏng) theo cách như ở Hình 96, sau đó cắt, gấp lại và dán mép để tạo ra hình hộp có nắp.
Giải nhanh:
Bài 2: Cho các hình sau đây:
(1) Đoạn thẳng AB.
(2) Tam giác đều ABC.
(3) Hình tròn tâm O.
(4) Hình thang cân ABCD (có đáy lớn CD)
(5) Hình thoi ABCD.
Trong các hình nói trên:
a) Hình nào có trục đối xứng? Chỉ ra trục đối xứng của hình đó.
b) Hình nào có tâm đối xứng? Chỉ ra tâm đối xứng của hình đó.
Giải nhanh:
a)
b)
Bài 3: Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình:
a) Có trục đối xứng.
b) Có tâm đối xứng
c) Vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.
Giải nhanh:
a)
b)
c)
Bài 4: Hãy tìm và kể ra một số ứng dụng của tính đối xứng trong thực tiễn mà em biết.
Giải nhanh:
Bài 5: a) Một hình thoi có cạnh 4 cm thì chu vi của nó bằng bao nhiêu?
b) Một hình vuông có chu vi là 40 cm thì cạnh của nó bằng bao nhiêu?
c) Một hình chữ nhật có chu vi 30 cm và chiều rộng là 7 cm thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
d) Một hình chữ nhật có chu vi 36 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng thì mỗi cạnh của nó bằng bao nhiêu?
Giải nhanh:
a) 16cm
b) 10 cm
c) 8 cm
d) Chiều dài bằng 12cm, chiều rộng bằng 6cm
Bài 6: Sử dụng thước, hãy đo và cho biết chu vi của một số đồ vật có dạng hình chữ nhật trong thực tiễn. Chẳng hạn: đo chu vi mặt bàn học của em; đo chu vi bìa một quyển sách mà em có
Giải nhanh:
Sách có:
Chiều dài: 10 cm
Chiều rộng: 20 cm
=> Chu vi: 60 cm
Bàn học có:
Chiều dài: 50 cm
Chiều rộng: 70 cm
=> Chu vi: 240 cm
Bài 7: Quan sát Hình 97, Hình 98 và tính diện tích của phần tô xanh ở mỗi hình đó.
Giải nhanh:
Diện tích hình vuông là: 13 . 13 = 169 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là: 13 . 3 = 39 (cm2)
Diện tích hình thang là: (cm2)
Hình thoi có diện tích là: (24.10) : 2 = 120 (cm2)
Tổng diện tích phần màu xanh trên Hình 97 là:
169 + 39 + 154 + 120 = 482 (cm2)
Diện tích hình tam giác là: 45 . 18 : 2 = 405 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là: 45 . 20 = 900 (cm2)
Diện tích hình bình hành là: 45 . 15 = 675 (cm2)
Tổng diện tích các hình là: 405 + 900 + 675 = 1 980 (cm2)
Bài 8: Trên mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 28 m và chiều rộng là 24 m, người ta định xây dựng một vườn hoa hình chữ nhật và bớt ra một phần đường đi như ở Hình 99.
a) Tính diện tích mảnh đất có dạng hình chữ nhật đó.
b) Tính diện tích vườn hoa.
c) Người ta định dùng những viên gạch chống trượt có dạng hình vuông có cạnh là 50 cm để lát đường đi. Cần dùng bao nhiêu viên gạch như thế? Biết rằng diện tích các mối nối và sự hao hụt là không đáng kể.
d) Người ta làm hàng rào xung quanh vườn hoa. Tính chiều dài hàng rào đó.
Giải nhanh:
a) 672 m2
b) Chiều dài phần vườn trồng hoa là:
28 – 1 – 1 = 26 (m)
Chiều rộng phần vườn trồng hoa là:
24 – 1 – 1 = 22 (m)
Diện tích phần vườn hoa là:
26 . 22 = 572 (m2)
c) Diện tích phần đường đi là:
672 – 572 = 100 (m2)
Đổi 100 m2 = 1 000 000 cm2
Một viên gạch hình vuông có diện tích là:
50 . 50 = 2 500 (cm2)
Số viên gạch cần dùng là:
1 000 000 : 2 500 = 400 (viên gạch)
d) Chiều dài hàng rào là:
(22 + 26) . 2 = 96 m
Bài 9: Bạn Thảo muốn cắt miếng bìa màu xanh có diện tích là 28 cm2 như Hình 100. Biết chu vi hình vuông ABCD là 16 cm. Tính giúp bạn Thảo độ dài cạnh EG.
Giải nhanh:
Diện tích của hình vuông ABCD là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Diện tích phần còn lại của miếng bìa là:
28 - 16 = 12 (cm2)
Diện tích của hình thang cân chứa cạnh EG là:
12 : 4 = 3 (cm2)
Độ dài cạnh EG là:
3 x 2 - 4 = 2 (cm)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận