Dễ hiểu giải Toán 6 Cánh diều bài 11 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Giải dễ hiểu bài 11 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 6 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 11: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
CÁCH TÌM MỘT ƯỚC NGUYÊN TỐ CỦA MỘT SỐ
Bài 1: a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30.
b) Tìm một ước nguyên tố của 91.
Giải nhanh:
a) 2; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 17; 19; 23; 29
b) 7
Bài 2: Tìm một ước nguyên tố của 187.
Giải nhanh:
11 là một ước nguyên tố của 187
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài 1: Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố.
Giải nhanh:
Ta có thể viết lại quá trình phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc” như sau:
Lấy 12 chia cho ước nguyên tố 2.
Lấy thương là 6 chia tiếp cho ước nguyên tố 2.
Lấy thương 3 chia tiếp cho ước nguyên tố 3
Vậy ta phân tích được: 12 = 22.3
Bài 2: Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”
Giải nhanh:
+ Cách viết "rẽ nhánh":
+ Cách viết "theo cột dọc":
=> 40 = 2 . 2 . 2 . 5 = 23 . 5.
Bài 3: Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.
Giải nhanh:
Ta phân tích "theo cột dọc".
Vậy ta 450 = 2 . 3 . 3 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52.
BÀI TẬP
Bài 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299.
Giải nhanh:
+) Phân tích số 45 bằng cách viết "theo cột dọc"
Vậy 45 = 3 . 3. 5 = 32 . 5.
+) Phân tích số 78 bằng cách viết "theo cột dọc":
Vậy 78 = 2 . 3. 13.
+) Phân tích số 270 bằng cách viết "rẽ nhánh":
Ta có: 270 = 10 . 27
Vậy 270 = 2 . 5 . 3 . 3. 3 = 2 . 33 . 5.
+) Phân tích số 299 bằng cách viết "theo cột dọc":
Vậy 299 = 13 . 23.
Bài 2: a) Biết 400 = 24 . 52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố.
b) Biết 320 = 26 . 5. Hãy viết 3 200 thành tích các thừa số nguyên tố.
Giải nhanh:
a) 800 = 25 . 52
b) 3200 = 27 . 52
Bài 3: a) Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố.
b) Biết 3 600 = 24 . 32 . 52. Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố.
Giải nhanh:
a) Ta có: 2 700 = 10 . 270 = 3 . 900
Mà 10 = 2 . 5 và 2 700 = 22 . 33 . 52
Do đó: 270 = 2 700 : 10 = (22 . 33 . 52) : (2 . 5) = 2 . 33 . 5
900 = 2 700 : 3 = (22 . 33 . 52) : 3= 22 . 32 .52
Vậy 270 = 2 . 33 . 5 và 900 = 22 . 32 .52.
b) Ta có: 3 600 = 20 . 180 = 6 . 600
Mà 20 = 2 . 10 = 22 . 5; 6 = 2 . 3; 3600 = 24 . 32 . 52
Do đó: 180 = 3 600 : 20 = (24 . 32 . 52) : (22 . 5) = 22 . 32 . 5
600 = 3 600 : 6 = (24 . 32 . 52) : (2 . 3) = 23 . 3 . 52
Vậy 180 = 22 . 32 . 5 và 600 = 23 . 3 . 52
Bài 4: Chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước nguyên tố.
Giải nhanh:
Hai số tự nhiên mà mỗi số có đúng 3 ước nguyên tố là: 30; 105
Bài 5: Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó.
Giải nhanh:
Phân tích 84 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "theo cột dọc":
Do đó: 84 = 22 . 3 . 7
+ Khi đó ta có phân tích
84 = 1 . 84 = 2. 42 = 3 . 28 = 4 . 21 = 6 . 14 = 7 . 12
Ư (84) = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}
Giả sử A là tập hợp các ước của 84.
Vậy A = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận