Dễ hiểu giải Toán 6 Cánh diều bài : Bài tập cuối chương I

Giải dễ hiểu bài : Bài tập cuối chương I. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 6 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) 4 . 25 – 12 . 5 + 170 : 10;

b) (7 + 33 : 32) . 4 – 3;

c) 12 : {400 : [500 – (125 + 25 . 7)]};

d) 168 + {[2 . (24 + 32) – 2560] : 72}.

Giải nhanh:

a) 57

b) 37

c) 6

d) 169 

Bài 2: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Chọn kí hiệu "∈", "∉" thích hợp cho CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1:

a) 2 CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 P;

b) 47 CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 P;

c) a CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 P với a = 3 . 5 . 7 . 9 + 20;

d) b CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 P với b = 5 . 7 . 11 + 13 . 17.

Giải nhanh:

a) 2 CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 P

b) 47 CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1

 

c) a CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 P

d) b CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 P

Bài 3: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

a) 51;

b) 76;

c) 225;

d) 1 800.

Giải nhanh:

a) 51 = 3 . 17.

b) 76 = 2 . 2 . 19 = 22 . 19.

c)  225 = 3 . 3 . 5 . 5 = 32 . 52

 d) 1 800 = 2 . 5 . 2 . 5 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 . 52.

Bài 4: Tìm ƯCLN của hai số:

a) 40 và 60;

b) 16 và 124;

c) 41 và 47.

Giải nhanh:

a) ƯCLN(40, 60) = 22 . 51 = 4 . 5 = 20.

b) ƯCLN(16, 124) = 22 = 4. 

c) ƯCLN(41, 47) = 1

Bài 5: Tìm BCNN của các số sau

a) 72 và 540.

b) 28, 49, 64.

c) 43 và 53.

Giải nhanh:

a) BCNN(72, 540) = 23 . 33 . 51 = 8 . 27 . 5 = 1 080.

b) BCNN(28, 49, 64) = 26 . 72 = 64 . 49 = 3 136.

c) BCNN(43, 53) = 43 . 53 = 2 279. 

Bài 6: Dọc theo hai bên của một con đường dài 1 500m, các cột điện được dựng cách nhau 75 m (bắt đầu dựng từ đầu đường). Để tăng cường ánh sáng, người ta dựng lại các cột điện ở cả hai bên con đường (cũng bắt đầu dựng từ đầu đường) sao cho ở mỗi bên đường các cột điện chỉ còn cách nhau 50m. Họ tận dụng những cột điện cũ không phải dời đi. Hãy tính tổng chi phí cần thiết để hoàn thành dựng cột điện mới cho con đường, biết chi phí dựng một cột điện mới là 4 triệu đồng.

Giải nhanh:

Người ta dựng cột điện dọc theo hai bên của một con đường nên ta tính số cột điện cần phải dựng thêm mới trong một bên trước, sau đó nhân đôi lên, ta được tổng tất cả số cột điện mới cần dựng trên cả con đường. 

Do số cột điện cũ dựng ở một bên đường được bắt đầu dựng từ đầu đường tới hết con đường và các cột điện được dựng cách nhau 75 m => vị trí dựng các cột điện này là bội của 75 và không quá 1500. 

Mà các bội của 75 và không quá 1500 là: 0; 75; 150; 225; 300; 375; 450; 525; 600; 675; 750; 825; 900; 975; 1050; 1125; 1200; 1275; 1350; 1425; 1500.

Do đó ta có 21 cột điện cũ được dựng một bên đường (thứ tự từ cột 1 đến cột 21 tương ứng với các vị trí đặt cột từ vị trí 0 m đến 1500 m). 

Để tăng cường ánh sáng, người ta dựng lại các cột điện cũng bắt đầu từ đầu đường, cách nhau 50 m và tận dụng lại các cột cũ không phải dời đi, => vị trí cột cũ không phải dời đi là các bội chung của 50; 75 và không quá 1500.

Ta có: 50 = 2 . 25 = 2 . 52; 75 = 3 . 25 = 3 . 52 

Suy ra BCNN(50, 75) = 2 . 3 . 52 = 150. 

Do đó ta có BC (50; 75) và không quá 1500 là bội của BCNN(50,75) = 150 và không quá 1500, đó là: 0; 150; 300; 450; 600; 750; 900; 1050; 1200; 1350; 1500. 

Nên ta có 11 cột cũ được giữ lại tận dụng, tương ứng với thứ tự các cột điện cũ ở một bên là cột 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21. 

Mà khoảng cách giữa các cột cũ là đều nhau và bằng 150 m và có 10 khoảng cách cần dựng thêm cột điện mới. 

Cho nên ta cần dựng thêm 2 cột điện mới ở vị trí cộng thêm 50 m và 100 m trong từng khoảng cách giữa hai cột cũ được giữ lại. 

Do đó, ở một bên đường, ta cần dựng thêm: 2 . 10 = 20 (cột điện mới) 

Suy ra ở cả hai bên đường, ta cần dựng thêm số cột điện mới là: 

20 . 2 = 40 (cột điện mới)

Tổng chi phí cần thiết để hoàn thành dựng cột điện mới cho con đường là:

4 000 000 . 40 = 160 000 000 (đồng)

Bài 7: Hệ Mặt Trời gồm tám hành tinh, đó là: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời chia thành hai nhóm. Nhóm trong gồm: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa. Nhóm ngoài gồm: Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. Các hành tinh nhóm trong có khối lượng và kích thước khá nhỏ so với các hành tinh nhóm ngoài. Hai nhóm hành tinh ngăn cách nhau bởi một vành đại tiểu hành tinh và vô số các thiên thạch nhỏ cùng quay quanh Mặt Trời.

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1

a) Viết tập hợp A gồm tám hành tinh trong hệ Mặt Trời.

b) Sắp xếp kích thước của tám hành tinh trong hệ Mặt Trời theo thứ tự tăng dần.

c) Viết tập hợp B gồm bốn hành tinh có kích thước nhỏ nhất và tập hợp C gồm bốn hành tinh có kích thước lớn nhất.

Giải nhanh: 

a) A = {Sao Thủy; Sao Kim; Trái Đất; Sao Hỏa; Sao Mộc; Sao Thổ; Sao Thiên Vương; Sao Hải Vương}. 

b) Sao Thuỷ; Sao Hỏa; Sao Kim; Trái Đất; Sao Hải Vương; Sao Thiên Vương; Sao Thổ; Sao Mộc.

c) C = {Sao Hải Vương; Sao Thiên Vương; Sao Thổ; Sao Mộc}.

Bài 8: Theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công Thương, giá bán lẻ điện sinh hoạt từ ngày 20/3/2019 sẽ dao động trong khoảng từ 1 678 đồng đến 2 927 đồng mỗi kWh tùy bậc thang. Dưới đây là bảng so sánh giá điện trước và sau khi điều chỉnh (không tính thuế VAT):

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊNBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1

a) Trong tháng 02/2019, gia đình bác Vân tiêu thụ 540 kWh. Gia đình bác Vân phải trả bao nhiêu tiền?

b) Nếu tháng 4/2019, gia đình bác Vân vẫn tiêu thụ 540 kWh thì theo giá mới, số tiền phải trả tăng lên bao nhiêu?

Giải nhanh: 

a) Giá tiền điện bậc 1 (50 kWh từ kWh thứ 1 đến 50):  

1 549 . 50 = 77 450 (đồng)

Giá tiền điện bậc 2 (50 kWh từ kWh thứ 51 đến 100): 

1 600 . 50 = 80 000 (đồng)

Giá tiền điện bậc 3 (100 kWh từ kWh thứ 101 đến 200):

1 858 . 100 = 185 800 (đồng)

Giá tiền điện bậc 4 (100 kWh từ kWh thứ 201 đến 300):

2 340 . 100 = 234 000 (đổng)

Giá tiền điện bậc 5 (100 kWh từ kWh thứ 301 đến 400)

2 615 . 100 = 261 500 (đồng)

Ở bậc 6, nhà bác Vân tiêu thụ số kWh điện là: 

540 – 400 = 140 (kWh)

Giá tiền điện bậc 6 (140 kWh từ kWh thứ 401 đến 540)

 2 701 . 140 = 378 140 (đồng)

Tổng số tiền điện gia đình bác Vân phải trả trong tháng 02/2019 là: 

77 450 + 80 000 + 185 800 + 234 000 + 261 500 + 378 140 = 1 216 890 (đồng)

b) Giá tiền điện bậc 1 (50 kWh từ kWh thứ 1 đến 50):  

1 678 . 50 = 83 900 (đồng)

Giá tiền điện bậc 2 (50 kWh từ kWh thứ 51 đến 100): 

1 734 . 50 = 86 700 (đồng)

Giá tiền điện bậc 3 (100 kWh từ kWh thứ 101 đến 200):

2 014 . 100 = 201 400 (đồng)

Giá tiền điện bậc 4 (100 kWh từ kWh thứ 201 đến 300):

2 536 . 100 = 253 600 (đổng)

Giá tiền điện bậc 5 (100 kWh từ kWh thứ 301 đến 400)

2 834 . 100 = 283 400 (đồng)

Ở bậc 6, nhà bác Vân tiêu thụ số kWh điện là: 

540 – 400 = 140 (kWh)

Giá tiền điện bậc 6 (140 kWh từ kWh thứ 401 đến 540)

  2 927 . 140 = 409 780 (đồng)

Tổng số tiền điện gia đình bác Vân phải trả trong tháng 04/2019 là: 

83 900 + 86 700 + 201 400 + 253 600 + 283 400 + 409 780 = 1 318 780 (đồng) 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo