Dễ hiểu giải KHTN 8 cánh diều Bài 3 Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học

Giải dễ hiểu Bài 3 Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu KHTN 8 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 3 - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Quan sát hình 3.1

BÀI 3 - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Đặt hai cây nến trên đĩa cân cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt cháy một cây nến, sau một thời gian, cân có cân bằng không? Giải thích.

Giải nhanh:

Khi đốt nến chuyển thành chất khác → khối lượng giảm → cân không cân bằng.

I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Luyện tập 1: Tính khối lượng của FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.

Giải nhanh:

mFeS = 7 + 4 = 11 gam

Vận dụng 1: Trở lại thí nghiệm ở hoạt động mở đầu cân còn giữ được vị trí thăng bằng hay không? Giải thích.

Giải nhanh:

Khi đốt nến chuyển thành chất khác → khối lượng giảm → cân không cân bằng.

II. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Vận dụng 2: Giải quyết tình huống:

a) Khi đốt cháy hoàn toàn một mẩu gỗ ta thu được tro và khối lượng nhẹ hơn mẩu gỗ ban đầu. Theo em, sự thay đổi khối lượng này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng không?

b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng trong trong tình huống trên.

Giải nhanh:

a, Sự thay đổi không mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng.

b, So sánh khối lượng gỗ trong bình trước và sau khi đốt.

III. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 

1. Phương trình hóa học là gì?

Câu hỏi 1. Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất phản ứng và trong các chất sản phẩm của ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc nào?

Giải nhanh:

Tuân theo nguyên tắc bảo toàn nguyên tử nguyên tố.

Câu hỏi 2. Trong cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống bên hình 3.3.

BÀI 3 - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Giải nhanh:

 

Chất tham gia

Sản phẩm

a)

2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

b)

2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

c)

4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

2. Các bước lập phương trình hoá học

Luyện tập 2: Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành magnesium oxide (MgO).

Giải nhanh:

  • Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Mg + O2 → MgO
  • Bước 2: So sánh:          Mg + O2 → MgO

Số nguyên tử   1      2        1  1

  • Bước 3: Cân bằng: Mg + O2 → 2MgO

2Mg + O2 → 2MgO

  • Bước 4: Viết PTHH: 2Mg + O2 → 2Mg

Luyện tập 3: Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và dung dịch sodium hydroxide (NaOH).

Giải nhanh:

  • Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaOH 
  • Bước 2: So sánh: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaOH 

     1     2          2    1         1   1          1   1

  • Bước 3: Cân bằng: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
  • Bước 4: Viết PTHH: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

Luyện tập 4: Xét phương trình hoá học của phản ứng sau: 

4Al + 3O2 → 2Al2O3

a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm.

b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học.

Giải nhanh:

a, Có 4 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O2 tham gia phản ứng và sản phẩm là 2 phân tử Al2O3

b, Tỉ lệ hệ số nguyên tử Al : nguyên tử O2 : phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2

Vận dụng 3: Trong dạ dày người có một lượng hydrochioric acid (HCl) tương đối ổn định, có tác dụng trong tiêu hoá thức ăn. Nếu lượng acid này tăng lên quá mức cần thiết có thể gây ra đau dạ dày. Thuốc muối có thành phần chính là sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) giúp giảm bớt lượng acid dư thừa trong dạ dày theo phương trình hoá học:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ 

Tìm hiểu và cho biết các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày.

Giải nhanh:

Thực phẩm chiên và béo, cà chua và trái cây họ cam quýt, socola, tỏi, hành tây và thức ăn cay.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác