Dễ hiểu giải KHTN 8 cánh diều Bài 37 Sinh sản ở người
Giải dễ hiểu Bài 37 Sinh sản ở người. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu KHTN 8 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 37 - SINH SẢN Ở NGƯỜI
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Quan sát hình 37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ.
Giải nhanh:
Vai trò: tiết hormone sinh dục và thực hiện chức năng sinh sản đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ.
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ SINH DỤC
1. Cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục nữ
Câu hỏi 1. Quan sát hình 37.2, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nữ.
Giải nhanh:
Tên cơ quan | Chức năng |
Buồng trứng | Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ. |
Âm đạo | Tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập, tiếp nhận tinh trùng, là đường ra của trẻ sơ sinh. |
Ống dẫn trứng | Đón trứng, là nơi diễn ra sự thụ tinh, vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung. |
Tử cung | Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử, nuôi dưỡng phôi thai. |
Âm hộ | Bảo vệ cơ quan sinh dục. |
2. Cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục nam
Câu hỏi 2. Quan sát hình 37.3, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nam.
Giải nhanh:
Tên cơ quan | Chức năng |
Ống dẫn tinh | Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh. |
Tuyến tiền liệt | Tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch. |
Tuyến hành | Tiết dịch nhờn rửa niệu đạo và giảm tính acid của dịch âm đạo. |
Túi tinh | Dự trữ tinh trùng. |
Tinh hoàn | Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam. |
Mào tinh hoàn | Nơi tinh trùng phát triển toàn diện. |
Dương vật | Có niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh. |
Luyện tập 1. Nêu tên cơ quan và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam theo bảng gợi ý sau:
Bảng 37.1. Tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục
Hệ sinh dục nữ | Hệ sinh dục nam | ||
Cơ quan | Chức năng | Cơ quan | Chức năng |
? | ? | ? | ? |
Giải nhanh:
Hệ sinh dục nữ | Hệ sinh dục nam | ||
Cơ quan | Chức năng | Cơ quan | Chức năng |
Buồng trứng | Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ. | Ống dẫn tinh | Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh. |
Âm đạo | Tiết chất nhờn ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập, tiếp nhận tinh trùng, là đường ra của trẻ sơ sinh. | Tuyến tiền liệt | Tiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng → tinh dịch. |
Ống dẫn trứng | Đón trứng, nơi diễn ra sự thụ tinh, vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung. | Tuyến hành | Tiết dịch nhờn giảm tính acid của dịch âm đạo. |
Tử cung | Tiếp nhận trứng/hợp tử, nuôi dưỡng phôi thai. | Túi tinh | Dự trữ tinh trùng. |
Âm hộ | Bảo vệ cơ quan sinh dục. | Tinh hoàn | Sản xuất tinh trùng. |
| Mào tinh hoàn | Nơi tinh trùng phát triển. | |
Dương vật | Chứa niệu đạo. |
Luyện tập 2. Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.
Giải nhanh:
Tinh hoàn → Mào tinh hoàn → Ống dẫn tinh → Túi tinh → Niệu đạo trong dương vật.
II. HIỆN TƯỢNG THỤ TINH, THỤ THAI VÀ KINH NGUYỆT
1. Hiện tượng thụ tinh và thụ thai
Câu hỏi 3. Quan sát hình 37.4 và cho biết chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh.
Giải nhanh:
Hợp tử theo ống dẫn trứng → tử cung, đồng thời phân chia tạo thành phôi → bám vào lớp niêm mạc tử cung để làm tổ và phát triển thành thai.
Câu hỏi 4. Sự thụ tinh xảy ra ở đâu? Thai nhi được nuôi dưỡng ở đâu?
Giải nhanh:
Sự thụ tinh xảy ra ở ống dẫn trứng. Thai nhi được nuôi dưỡng ở tử cung.
2. Hiện tượng kinh nguyệt
Câu hỏi 5. Quan sát hình 37.5 và giải thích hiện tượng kinh nguyệt.
Giải nhanh:
Trứng rụng mà không được thụ tinh → sau 14 ngày, hormone do buồng trứng tiết ra giảm → lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy → hiện tượng kinh nguyệt.
Câu hỏi 5. Trình bày sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt.
Giải nhanh:
Ban đầu, lớp niêm mạc tử cung bong ra → lớp niêm mạc tử cung mỏng dần. Ở giai đoạn tiếp theo, lớp niêm mạc của tử cung bắt đầu dày lên → dày nhất vào cuối của chu kì để chuẩn bị cho phôi đến làm tổ.
III. BẢO VỆ SỨC KHOẺ SINH SẢN
1. Phòng bệnh lây truyền qua đường tình dục
Câu hỏi 7. Nêu ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục và cách phòng tránh.
Giải nhanh:
- Ví dụ: HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan B,…
- Cách phòng tránh: quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ, tiêm vaccine phòng bệnh, khám phụ khoa định kì.
2. Bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Câu hỏi 8. Quan sát hình 37.6 và cho biết, cần làm gì để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên? Nêu ý nghĩa của mỗi biện pháp đó.
Giải nhanh:
Biện pháp | Ý nghĩa |
Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản. | Giúp vị thành niên có quyết định và hành vi đúng về sức khỏe sinh sản. |
Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách. | Nâng cao sức đề kháng cho cơ thể. |
Không nên quan hệ tình dục. | Tránh mang thai ngoài ý muốn. |
Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh không phù hợp. | Tránh ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe. |
Có hành vi đúng mực với người khác giới. | Giữ tình bạn trong sáng. |
Luyện tập 3. Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến hậu quả gì?
Giải nhanh:
Mang thai ngoài ý muốn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần và học tập của vị thành niên; mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục,…
Vận dụng. Em lựa chọn biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân?
Giải nhanh:
Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản, nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân đúng cách, không nên quan hệ tình dục, không sử dụng các chất kích thích, có hành vi đúng mực với người khác giới.
Thực hành. Tiến hành dự án điều tra sự hiểu biết của học sinh tại trường em về sức khỏe sinh sản vị thành niên theo mẫu phiếu:
Giải nhanh:
Hướng dẫn: Học sinh có thể in phiếu điều tra sự hiểu biết về sức khỏe sinh sản vị thành niên, phát cho các bạn trong lớp và tổng hợp lại các số liệu thu được.
Bình luận