5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 21

5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 21. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 3 - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK

I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Luyện tập 1: Tính khối lượng của FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.

Vận dụng 1: Trở lại thí nghiệm ở hoạt động mở đầu cân còn giữ được vị trí thăng bằng hay không? Giải thích.

II. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Vận dụng 2: Giải quyết tình huống:

a) Khi đốt cháy hoàn toàn một mẩu gỗ ta thu được tro và khối lượng nhẹ hơn mẩu gỗ ban đầu. Theo em, sự thay đổi khối lượng này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng không?

b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng trong trong tình huống trên.

III. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC

Câu hỏi 1. Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất phản ứng và trong các chất sản phẩm của ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc nào?

Câu hỏi 2. Trong cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống bên hình 3.3.

Luyện tập 2: Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành magnesium oxide (MgO).

Luyện tập 3: Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và dung dịch sodium hydroxide (NaOH).

Luyện tập 4: Xét phương trình hoá học của phản ứng sau: 

4Al + 3O2 → 2Al2O3

a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm.

b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học.

Vận dụng 3: Trong dạ dày người có một lượng hydrochioric acid (HCl) tương đối ổn định, có tác dụng trong tiêu hoá thức ăn. Nếu lượng acid này tăng lên quá mức cần thiết có thể gây ra đau dạ dày. Thuốc muối có thành phần chính là sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) giúp giảm bớt lượng acid dư thừa trong dạ dày theo phương trình hoá học:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ 

Tìm hiểu và cho biết các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Đáp án LT 1: Khối lượng của FeS tạo thành trong phản ứng là 7 + 4 = 11 gam

Đáp án VD 1: Nếu đốt cháy một cây nến, sau một thời gian, cân không cân bằng vì nến khi đốt đã bị biến đổi thành khí carbon dioxide và hơi nước bay lên ® khối lượng nến giảm ® cân không cân bằng.

II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Đáp án VD 2: a, Vì khi đốt gỗ sẽ sinh ra khí CO2 và hơi nước bay đi nên khối lượng tro nhẹ hơn khối lượng gỗ. Nên nó không mâu thuẫn với định luật bảo toàn

b, Lấy một lượng gỗ nhỏ đốt trong một bình kín. Đem cân bình trước và sau phản ứng bằng cân điện tử rồi so sánh.

III. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC

Đáp án CH 1: Phải tuân theo nguyên tắc bảo toàn nguyên tử nguyên tố: số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng giữ nguyên.

Đáp án CH 2: 

a)Chất tham gia: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Sản phẩm: 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.

b) Chất tham gia: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Sản phẩm: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O.

c) Chất tham gia: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Sản phẩm: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O.

Đáp án LT 2: 

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Mg + O2  MgO

Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng

Mg + O2  MgO

Số nguyên tử          1        2         1 1

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử/nhóm nguyên tử 

Thêm hệ số 2 vào trước phân tử MgO

Mg + O2   2MgO

Số nguyên tử          1       2         2   2

Thêm hệ số 2 vào trước nguyên tử Mg

2Mg + O2   2MgO         

Số nguyên tử           2        2         2   2

Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH

PTHH: 2Mg + O2 ® 2Mg

Đáp án LT 3: 

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Ca(OH)2 + Na2CO3   CaCO3 ↓ + NaOH 

Bước 2: So sánh số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố chất trước và sau phản ứng

Ca(OH)2 + Na2CO3   CaCO3 ↓ + NaOH 

Số nguyên tử/

nhóm nguyên tử    1     2         2      1        1    1          1   1

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử/nhóm nguyên tử 

Thêm hệ số 2 vào trước phân tử NaOH 

Ca(OH)2 + Na2CO3   CaCO3 ↓ + 2NaOH 

Số nguyên tử/

nhóm nguyên tử     1    2          2      1        1    1            2   2

Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH

PTHH: Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 ↓ + 2NaOH

Đáp án LT 4: Trong phản ứng có 4 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O2 tham gia phản ứng và sản phẩm gồm 2 phân tử Al2O3

Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học là

nguyên tử Al : nguyên tử O2 : phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2

Đáp án VD 3: Thực phẩm giàu chất béo: Thực phẩm chiên và béo có thể khiến cơ vòng thực quản dưới giãn ra, cho phép nhiều acid trong dạ dày trào ngược lên thực quản

Cà chua và trái cây họ cam quýt, Socola,Tỏi, hành tây và thức ăn cay,Caffeine,…


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 21, giải Khoa học tự nhiên 8 CD trang 21

Bình luận

Giải bài tập những môn khác