5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 179
5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 179. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 38 - MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
Câu hỏi 1: Quan sát hình 38.1 và cho biết:
a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình. Từ đó, rút ra các loại môi trường sống của sinh vật.
b) Những sinh vật nào có cùng loại môi trường sống.
Luyện tập 1: Kể tên các loại môi trường sống. Lấy ví dụ một số sinh vật sống trong môi trường theo mẫu bảng 38.1.
Bảng 38.1. Môi trường sống và một số sinh vật sống trong môi trường đó
Môi trường sống | Sinh vật |
? | ? |
II. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG
Câu hỏi 2: Quan sát hình 38.2 và cho biết:
a) Có những nhân tố nào của môi trường tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của cây?
b) Trong các nhân tố đó, những nhân tố nào là nhân tố vô sinh, những nhân tố nào là nhân tố hữu sinh?
Câu hỏi 3: Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Cho ví dụ
Câu hỏi 4: Quan sát hình 38.3, cho biết:
a) Gấu có đặc điểm gì thích nghi với nhiệt độ giá lạnh ở vùng Bắc cực?
b) Xương rồng có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện khô hạn ở sa mạc
III. GIỚI HẠN SINH THÁI
Câu hỏi 5: Quan sát hình 38.4 và cho biết cá rô phi có thể:
a) Tồn tại được trong khoảng nhiệt độ nào?
b) Sinh trưởng, phát triển thuận lợi ở khoảng nhiệt độ nào?
c) Sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở nhiệt độ nào?
Vận dụng 1: Cho biết ưu điểm của trồng cây trong nhà lưới hoặc nhà kính.
Vận dụng 2: Giải thích vì sao trong sản xuất nông nghiệp, cây trồng được gieo trồng đúng thời vụ thường đạt năng suất cao.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
Đáp án CH 1: a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình:
Hình a, b: Trong lòng đất. Hình c: Trên mặt đất.
Hình d: Trong thân cây.
Hình e: Đầm lầy, đất bùn ở vùng nước mặn, nước lợ.
Hình h: Trên mặt đất. Hình i: Trong nước.
Hình g: Trong đường ruột của người.
→ Các loại môi trường sống của sinh vật: Môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.
b) Các sinh vật có cùng loại môi trường sống:
+ Môi trường trong đất: Sùng đất và giun đất.
+ Môi trường sinh vật: Sâu đục thân và vi khuẩn đường ruột.
+ Môi trường trên cạn: Cây đước, con bò, cây gỗ, cỏ.
+ Môi trường dưới nước: Cá.
Đáp án LT 1: Bảng 38.1. Môi trường sống và một số sinh vật sống trong môi trường đó
Môi trường sống | Sinh vật |
Môi trường trên cạn | Trâu, bò, gà, mèo, hươu, hổ, ngựa, gấu, châu chấu, cây bàng, cây dương xỉ, cây đào, cây táo,… |
Môi trường dưới nước | Cá mè, cá chép, bạch tuộc, mực, tôm, cá voi, san hô, cây rong đuôi chó,… |
Môi trường trong đất | Giun đất, sùng đất, chuột chù, sên ma,… |
Môi trường sinh vật | Giun đũa, giun kim, sán dây, sán lá gan, rận, chấy,… |
II. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG
Đáp án CH 2: a) Những nhân tố của môi trường tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của cây: Ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm, con người, động vật ăn thực vật, sinh vật trong đất.
b) Trong các nhân tố trên:
Nhân tố vô sinh gồm: Ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm.
Nhân tố hữu sinh gồm: Con người, động vật ăn thực vật, sinh vật trong đất.
Đáp án CH 3:
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh | Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh |
Là những nhân tố vật lí, hóa học của môi trường; các nhân tố này tác động đến đặc điểm hình thái, chức năng sinh lí và tập tính của sinh vật. | Là các nhân tố sống tác động đến sinh vật; các nhân tố này tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường (quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch). |
Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,… là các nhân tố vô sinh tác động đến cây xanh. | VD: Cùng sống trên một cánh đồng lúa, cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng với lúa nên khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm. |
Đáp án CH 4: a) Do gấu có bộ lông và lớp mỡ dày giúp giữ ấm, không có lông mi do lông mi có thể gây đóng băng trên mắt, bộ lông màu trắng giúp chúng ngụy trang, có tập tính ngủ đông và hoạt động trong mùa hạ vào ban ngày.
b) Xương rồng có lá biến đổi thành gai để hạn chế thoát hơi nước, thân mọng nước giúp dự trữ nước, thân thường xẻ rãnh dọc từ đỉnh thân tới gốc để tạo thành dòng chảy hướng dòng nước mưa hoặc sương xuống gốc, rễ nông và lan rộng để lấy được nhiều nước mưa hoặc sương.
III. GIỚI HẠN SINH THÁI
Đáp án CH 5: Cá rô phi có thể:
a) Tồn tại được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6oC – 42oC.
b) Sinh trưởng, phát triển thuận lợi ở khoảng nhiệt độ từ 20oC – 35oC.
c) Sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở nhiệt độ là 30oC.
Đáp án VD 1:
Hạn chế được sự tác động xấu của các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh từ môi trường tự nhiên đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng: tránh những tác động xấu bởi các yếu tố thời tiết cực đoan như mưa to, gió lớn, nắng to; bảo vệ cây trồng tránh tác động của côn trùng, động vật phá hoại. | Có thể chủ động điều chỉnh các nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,… để giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao. |
Đáp án VD 2: Trong sản xuất nông nghiệp, cây trồng được gieo trồng đúng vụ thường đạt năng suất cao vì: Khi trồng cây đúng thời vụ, cây trồng sẽ có các nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,… phù hợp, giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, có sức sống cao, chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường. Nhờ đó, cây trồng sẽ cho năng suất cao.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 179, giải Khoa học tự nhiên 8 CD trang 179
Bình luận