5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 72
5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 72. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI TẬP (CHỦ ĐỀ 2)
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK
Bài tập 1:
Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?
HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.
Bài tập 2. Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3.
Viết tên gọi các muối.
Bài tập 3: Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe2(SO4)3, HCI, CuSO4 tác dụng được với:
a) dung dịch NaOH.
b) dung dịch H2SO4 loãng.
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có).
Bài tập 4: Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) HCl + ? ® NaCl + H2O
b) NaOH + ? ® Cu(OH)2 + ?
c) KOH + ? ® K2SO4 + ?
d)Ba(NO3)2 + ? ® BaSO4 + ?
Bài tập 5: Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:
a) CuO CuSO4
Cu(OH)2
b) Mg MgCl2
Mg(OH)2
c) NaOH Na2SO4
NaCl
d) K2CO3 CaCO3
CaCl2
Bài tập 6: Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.
Bài tập 7: Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
Bài tập 8: Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch không màu, đựng trong ba ống nghiệm riêng rẽ: NaOH, HCl và NaCl.
Bài tập 9: Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau:
Thời kì | Lượng phân bón |
Bón thúc ra hoa | 0,5 kg phân NPK 10 - 12 - 5/cây |
Bón đậu quả, ra hoa | 0,7 kg phân NPK 12 - 8 - 2/ cây |
Bón quả lớn, hạn chế rụng quả | 0,7 kg phân NPK 12 - 8 - 2/ cây |
Bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả | 0,6 kg phân bón NPK 16 - 16 - 16/ cây |
a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì.
b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì nào?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK
Đáp án BT1: Acid: HCl, H2SO4
Base: Fe(OH)2, KOH
Kiềm: KOH.
Đáp án BT 2: - Muối:
CuSO4 : Copper sulfate
MgCl2: Magnesium chloride
Na2CO3: Sodium Carbonate .
Oxide base: CaO
Oxide acid: SO2
Đáp án BT 3: a) dung dịch NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Fe2(SO4)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
b) dung dịch H2SO4 loãng
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Đáp án BT 4: a)NaOH + HCl → NaCl + H2O
b) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
c) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
d) Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4↓
Đáp án BT 5: a)
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
b)
Mg + Cl2 → MgCl2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl.
Đáp án BT 6: a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
b) Theo bài ra: = 0,1 x 0,5 = 0,05 (mol)
Theo PTHH: =
= 0,05 (mol)
Vậy = 0,05 × (137 + 32 + 16 × 4) = 11,65 (gam).
c)
Theo PTHH: =
= 0,05 (mol)
Đổi 50 mL = 0,05 lít.
Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là:
=
=
= 1M.
Đáp án BT 7: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓.
Đáp án BT 8: Cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → dung dịch NaOH.
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch HCl.
+ Quỳ tím không chuyển màu → dung dịch NaCl.
Đáp án BT 9: a) Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc ra hoa là:
= 0,05 (kg)
Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón đậu quả, ra quả là:
= 0,084 (kg)
Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón quả lớn, hạn chế rụng quả là:
= 0,084 (kg)
Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả là: = 0,096 (kg)
Lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì là:
0,05 + 0,084 + 0,084 + 0,096 = 0,314 (kg).
b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 72, giải Khoa học tự nhiên 8 CD trang 72
Bình luận