5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 198
5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 198. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 43 - KHÁI QUÁT VỀ SINH QUYỂN VÀ CÁC KHU SINH HỌC
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK
I. SINH QUYỂN
Câu hỏi 1: Quan sát hình 43.1 và nêu các thành phần cấu trúc của Sinh quyển.
II. CÁC KHU SINH HỌC
Câu hỏi 2: Dựa vào yếu tố nào để phân chia các khu sinh học? Có những khu sinh học chủ yếu nào?
Câu hỏi 3: Tìm những ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở mỗi khu sinh học.
Luyện tập: Tại sao vùng ven bờ lại có thành phần sinh vật phong phú hơn vùng khơi?
Câu hỏi 4: Hệ động vật, thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng và nước chảy có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện môi trường sống?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK
I. SINH QUYỂN
Đáp án CH 1: Các thành phần cấu trúc của sinh quyển gồm: Khí quyển, địa quyển và thủy quyển.
II. CÁC KHU SINH HỌC
Đáp án CH 2: Phân chia các khu sinh học dựa vào yếu tố đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định.
Những khu sinh học chủ yếu gồm:
+ Khu sinh học trên cạn (đồng rêu đới lạnh, rừng lá kim phương bắc, rừng rụng lá theo mùa ôn đới, thảo nguyên, savan, sa mạc và hoang mạc, rừng nhiệt đới)
+ Khu sinh học dưới nước (khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn).
Đáp án CH 3: Gấu bắc cực thích nghi với điều kiện quanh năm băng giá ở khu sinh học đồng rêu đới lạnh: Có bộ lông và lớp mỡ dày giúp giữ ấm, không có lông mi do lông mi có thể gây đóng băng trên mắt, bộ lông màu trắng giúp chúng ngụy trang, có tập tính ngủ đông và hoạt động trong mùa hạ vào ban ngày.
Cây xương rồng thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn, nhiệt độ không khí nóng vào ban ngày và lạnh vào ban đêm ở khu sinh học sa mạc và hoang mạc.
Đáp án LT: Do vùng ven bờ có sự đa dạng về địa hình, khí hậu, môi trường đất (đất mặn, đất phèn, đất cát,…), môi trường nước (nước từ mặn cho đến lợ),… tạo ra nhiều loại môi trường sống đa dạng, thích hợp với sự sinh trưởng và phát triển của nhiều nhóm loài.
Đáp án CH 4: Đặc điểm thích nghi của hệ động vật, thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng và nước chảy với điều kiện môi trường sống:
+ Hệ sinh thái nước đứng:
Vùng nước nông có các loài thực vật có rễ bám trong bùn, khả năng chịu đựng khi mực nước thay đổi; có các động vật đáy có cơ chế dinh dưỡng chủ yếu là ăn mùn bã hữu cơ. | Vùng nước sâu vừa có các sinh vật phù du có cấu tạo thích nghi cho phép chúng nổi tự do trong nước. | Vùng nước sâu có các động vật thích nghi với bóng tối, một số có có quan khứu giác phát triển giúp chúng xác định con mồi trong môi trường thiếu ánh sáng. |
+ Hệ sinh thái nước chảy:
Thực vật sống ở hệ sinh thái nước chảy thường có rễ sâu để bám giữ hoặc thân nổi thích nghi với điều kiện nước chảy; lá và thân mềm, thuôn dài giúp giảm lực cản từ dòng nước. | Động vật sống ở vùng thượng lưu – nơi thường có nước chảy xiết thường có khả năng bơi giỏi. |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 198, giải Khoa học tự nhiên 8 CD trang 198
Bình luận