Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 cánh diều bài 43 Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

Giải siêu nhanh bài bài 43 Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học sách khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian

KHỞI ĐỘNG

Câu 1: Theo em, hệ sinh thái nào là lớn nhất trên Trái Đất? Vì sao?

Trả lời:

Sinh quyển. 

Vì sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và các nhân tố vô sinh của môi trường, là hệ sinh thái khổng lồ bao gồm tất cả các hệ sinh thái trên Trái Đất.

I. SINH QUYỂN

Câu 1: Quan sát hình 43.1 và nêu các thành phần cấu trúc của Sinh quyển.

Trả lời:

Khí quyển, địa quyển và thủy quyển.

II. CÁC KHU SINH HỌC

Câu 2: Dựa vào yếu tố nào để phân chia các khu sinh học? Có những khu sinh học chủ yếu nào?

Trả lời:

Đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định.

Những khu chủ yếu: khu sinh học trên cạn và khu sinh học dưới nước 

1. Một số khu sinh học trên cạn

Câu 3: Tìm những ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở mỗi khu sinh học.

Trả lời:

Gấu bắc cực: bộ lông và lớp mỡ dày giúp giữ ấm, không có lông mi vì có thể gây đóng băng trên mắt, lông màu trắng giúp ngụy trang, có tập tính ngủ đông và hoạt động trong mùa hạ vào ban ngày.

Cây xương rồng : Thân cây dạng thân mọng nước giúp dự trữ nước cho cây, có các rãnh chạy dọc chiều dài thân giúp chuyển nước mưa, nước sương thành một dòng xuống rễ; lá xương rồng biến thành gai hạn chế được sự thoát hơi nước; rễ cây dài, lan rộng giúp cây hấp thu nước;…

Cây đước: Bộ rễ chia làm hai phần là rễ cọc và rễ phụ, rễ cọc cắm thẳng, rễ phụ thành chùm, mọc từ phần thân gần gốc giúp cây chống đỡ, hạn chế ảnh hưởng của sóng và gió; Quả dạng hình trụ dài, khi già sẽ tự rụng cắm thẳng xuống lớp bùn và hình thành cây mới,...

2. Một số khu sinh học dưới nước

Luyện tập: Tại sao vùng ven bờ lại có thành phần sinh vật phong phú hơn vùng khơi?

Trả lời:

Do vùng ven bờ có sự đa dạng về địa hình, khí hậu, môi trường đất, môi trường nước … tạo ra nhiều loại môi trường sống đa dạng, thích hợp với sự sinh trưởng và phát triển của nhiều nhóm loài.

Câu 4: Hệ động vật, thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng và nước chảy có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện môi trường sống?

Trả lời:

Nước đứng:

  • Vùng nước nông: thực vật có rễ bám trong bùn, khả năng chịu đựng khi mực nước thay đổi; động vật đáy có cơ chế dinh dưỡng chủ yếu là ăn mùn bã hữu cơ.

  • Vùng nước sâu: sinh vật phù du có cấu tạo thích nghi cho phép chúng nổi tự do trong nước.

  • Vùng nước sâu: động vật thích nghi với bóng tối, khứu giác phát triển giúp chúng xác định con mồi trong môi trường thiếu ánh sáng.

Nước chảy:

  • Thực vật có rễ sâu để bám giữ hoặc thân nổi thích nghi với điều kiện nước chảy; lá và thân mềm, thuôn dài giúp giảm lực cản từ dòng nước.

  • Động vật sống ở vùng thượng lưu thường có khả năng bơi giỏi.

 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 cánh diều , giải KHTN 8 CD, Giải KHTN 8 bài 43 Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác