Giải siêu nhanh khoa học tự nhiên 8 cánh diều bài 5 Tính theo phương trình hóa học
Giải siêu nhanh bài bài 5 Tính theo phương trình hóa học sách khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Trong công nghiệp người ta sản xuất nhôm từ Aluminium Oxide (Al2O3). Làm như thế nào để tính được khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất nhôm hoặc tính khối lượng nhôm tạo ra nếu biết khối lượng của nguyên liệu đã dùng?
Trả lời:
Thông qua phương trình hoá học tính được khối lượng các chất cần tìm dựa vào dữ liệu ban đầu.
I. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG, SỐ MOL CỦA CHẤT PHẢN ỨNG VÀ SẢN PHẨM TRONG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Luyện tập 1: Đốt cháy hết 0,54 g Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:
Al + O2 $\rightarrow $ Al2O3
Lập phương trình hóa học của phản ứng và tính:
a) Khối lượng aluminium oxide tạo thành.
b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Trả lời:
a)
nAl = MAl x mAl = 0,5427 = 0,02 (mol)
Từ PTHH:
4Al + 3O2 $\rightarrow $ 2Al2O3
4 nguyên tử Al + 3 phân tử O2 $\rightarrow $ 2 phân tử Al2O3
4 mol nguyên tử Al + 3 mol phân tử O2 $\rightarrow $ 2 mol phân tử Al2O3
Vậy 0,02 mol nguyên tử Al tác dụng với 0,02 x $\frac{3}{4}$ = 0,015 mol phân tử O2 tạo thành 0,02 x $\frac{2}{4}$ = 0,01 mol phân tử Al2O3
$m_{Al_{2}O_{3}}$=$M_{Al_{2}O_{3}}.n_{Al_{2}O_{3}}$ = 102 . 0,01 = 1,02 (g)
b)
$V_{O_{2}}$ = $n_{O_{2}}$ x 24,49 = 0,015 x 24,49 = 0,36735 lít.
II. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
1. Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư
Câu 1: Đốt nóng bình chứa hỗn hợp gồm 1 mol khí hydrogen và 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.
Trả lời:
PTHH: 2H2 + O2 $\rightarrow $ 2H2O
2 mol phân tử H2 tác dụng với 1mol phân tử O2 tạo thành 2 phân tử H2O
Ta có:
$\frac{n_{H_{2}}}{2}$ > $\frac{n_{O_{2}}}{1}(\frac{1}{2}> \frac{0,4}{1})$
Vậy hydrogen dư.
2. Hiệu suất phản ứng
Câu 2:
a) Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào?
b) Khi nào hiệu suất phản ứng bằng 100%?
Trả lời:
a) Tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết
b) khi lượng sản phẩm thu được theo thực tế bằng lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết.
Vận dụng
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hóa học sau:
a) Tính hiệu suất của phản ứng khi điện phân 102 kg Al2O3, biết khối lượng nhôm thu được sau phản ứng là 51,3 kg.
b) Biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản ứng là 92%, tính khối lượng Al2O3 đã dùng.
Trả lời:
a) $n_{Al_{2}O_{3}}$=$\frac{m_{Al_{2}}O_{3}}{M_{Al_{2}}O_{3}}$=$\frac{102.10^{3}}{102}$=$10^{3}$ (mol)
PTHH: 2Al2O3 $\rightarrow $ 4Al + 3O2
$\rightarrow $ nAl = 2 x $n_{Al_{2}O_{3}}$ = 2 x $10^{3}$ (mol)
$m_{Al(LT)}$ = 2 x $10^{3}$ x 27 = 54 x $10^{3}$ (gam) = 54 kg
H = $\frac{m_{Al(LT)}}{m_{Al(TT)}}$ = $\frac{51,3 x 100}{54}$ = 95%
b) $n_{Al}$=$\frac{m_{Al}}{M_{Al}}$=$\frac{54.10^{3}}{27}$=2.4$10^{3}$ (mol)
Theo PTHH:
$n_{Al_{2}O_{3}}$ = 12 x $n_{Al}$ = 1/2 x 2 x $10^{3}$ = $10^{3}$ (mol)
$m_{Al_{2}O_{3} (LT)}$ = $10^{3}$ x 102 = 102 x $10^{3}$ (gam) = 102 kg
H = 92%, nên:
$m_{Al_{2}O_{3} (TT)}$ = $\frac{102.100}{92}$ = 110, 87 (kg).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận