Trắc nghiệm Hóa học 8 Cánh diều bài 5 Tính theo phương trình hóa học
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Tính theo phương trình hóa học - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
A. 21,6 gam
- B. 16,2 gam
- C. 18,0 gam
- D. 27,0 gam
Câu 2: Để điều chế được 12,8 gam Cu theo phương trình:
H2 + CuO H2O + Cu cần dùng bao lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
- A. 5,6 lít
- B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
- D. 2,24 lít
Câu 3: Trộn 10,8 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
A. 85%
- B. 80%
- C. 90%
- D. 92%
Câu 4: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?
- A. 1 bước
- B. 2 bước
- C. 3 bước
D. 4 bước
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam lưu huỳnh trong oxi dư, sau phản ứng thu được V lít lưu huỳnh đioxit (SO2) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
- A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
- C. 3,36 lít
- D. 1,12 lít
Câu 6: Hòa tan một lượng Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng axit clohiđric có trong dung dịch đã dùng là
- A. 3,65 gam
- B. 5,475 gam
C. 10,95 gam
- D. 7,3 gam
Câu 7: Người ta điều chế được 24g Cu bằng cách dùng H2 khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
- A. 20g
B. 30g
- C. 40g
- D. 45g
Câu 8: Cho 98g H2SO4 loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
- A. 4,8 lít
- B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
- D. 0,345 lít
Câu 9: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là:
A. 585 gam
- B. 600 gam
- C. 450 gam
- D. 820 gam
Câu 10: Cho 3,6 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2 ở đktc?
- A. 22,4 lít
- B. 3,6 lít
C. 3,36 lít
- D. 0,336 lít
Câu 11: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
A. 0,04 mol
- B. 0,01 mol
- C. 0,02 mol
- D. 0,5 mol
Câu 12: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2
- A. 1,344g và 0,684 lít
- B. 2,688 lít và 0,864g
C. 1,344 lít và 8,64g
- D. 8,64g và 2,234 ml
Câu 13: Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Để thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc cần bao nhiêu mol Al?
- A. 0,3 mol
- B. 0,1 mol
C. 0,2 mol
- D. 0,5 mol
Câu 14: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2
- A. 2,24 ml
- B. 22,4 ml
C. 2, 24.10−3 ml
- D. 0,0224 ml
Câu 15: Cho 8,45g Zn tác dụng với 5,376 lít khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
- A. Zn
B. Clo
- C. Cả 2 chất
- D. Không có chất dư
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). Giá trị của V là
A. 2,24
- B. 1,12
- C. 3,36
- D. 4,48
Câu 17: Dùng khí H2 để khử hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ở đktc cần dùng là:
- A. 20 lít
- B. 9,8 lít
C. 19,6 lít
- D. 19 lít
Câu 18: Nhiệt phân 2,45g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
- A. 2,45g
- B. 5,4g
- C. 4,86g
D. 6,35g
Câu 19: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học?
- A. Tính toán theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
B. Tính toán theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra.
- C. Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn.
- D. Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Câu 20: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
- A. 2,4 g
- B. 9,6 g
C. 4,8 g
- D. 12 g
Câu 21: Cho 2,7 g nhôm tác dụng với oxi, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit?
- A. 1,02 gam
- B. 20,4 gam
- C. 10,2 gam
D. 5,1 gam
Câu 22: Cho 13 gam Zn phản ứng với 8,96 (lít) clo thì thu được 30,6 gam ZnCl2. Tính hiệu suất của phản ứng?
- A. 80%
B. 75%
- C. 70%
- D. 65%
Câu 23: Để đốt cháy hết 3,1 gam P cần dùng V lít khí oxi (đktc), biết phản ứng sinh ra chất rắn là P2O5. Giá trị của V là
- A. 1,4 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 3,36 lít.
D. 2,8 lít.
Câu 24: Nung nóng KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành KNO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng H = 80%. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 0,64 g O2.
- A. 4,04 g
B. 5,05 g
- C. 6,06 g
- D. 7,07 g
Câu 25: Cho phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Biết rằng khi cho 8,4 g Mg tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 23,275 g MgCl2. Tính hiệu suất phản ứng
- A. 65%
B. 70%
- C. 75%
- D. 80%
Bình luận