Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 8 Cánh diều bài 3 Định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 3 Định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5

  • A. P + O2 → P2O5
  • B. 4P + 5O2 → 2P2O5
  • C. P + 2O2 → P2O5
  • D. P + O2 → P2O3

Câu 2: Chọn đáp án đúng

  • A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
  • B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
  • C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
  • D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học

Câu 3: Cho 16,8 gam sắt cháy trong oxi thu được 23,2 gam sắt oxit. Khối lượng oxi tham gia phản ứng cháy là?

  • A. 6,4 gam
  • B. 40 gam
  • C. 23,2 gam
  • D. 10 gam

Câu 4: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  • A. 1:2:1:2
  • B. 1:2:2:1
  • C. 2:1:1:1
  • D. 1:2:1:1

Câu 5: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  • B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  • C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  • D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 6: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y

  • A. x=2, y=3
  • B. x=3,y=4
  • C. x=1, y=2
  • D. x=y=1

Câu 7: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên

  • A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
  • B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2
  • C.Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2
  • D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S

Câu 8: Khi hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm oxit bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm ZnCl2, nước . Khối lượng sản phẩm sau phản ứng là

  • A. Tổng khối lượng kẽm oxit và nước.
  • B. Tổng khối lượng axit và nước.
  • C. Tổng khối lượng kẽm oxit và axit clohiđric .
  • D. Tổng khối lượng axit và muối kẽm.

Câu 9:  Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Để thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc cần bao nhiêu mol Al?

  • A. 0,3 mol
  • B. 0,1 mol
  • C. 0,2 mol
  • D. 0,5 mol

Câu 10: Chọn đáp án sai

  • A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
  • B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
  • C.Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
  • D.Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử

Câu 11: Cho một thanh nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được 26,7 gam muối nhôm và thấy có 0,6 gam khí hiđro thoát ra. Tổng khối lượng của các chất phản ứng là:

  • A. 26 gam
  • B. 27,3 gam
  • C. 26,1 gam
  • D. 25,5 gam

Câu 12: Khối lượng của canxi oxit thu được biết nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 5,28 gam khí cacbonic là

  • A. 6,72 gam
  • B. 3 gam
  • C. 17,28 gam
  • D. 5,28 gam

Câu 13: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?

  • A. HCl
  • B. Cl2
  • C. H2
  • D. HO

Câu 14: Than cháy tạo ra khí cacbonic (CO2) theo phương trình:

Cacbon + oxi → Khí cacbonic

Khối lượng cacbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng oxi phản ứng là 12kg. Khối lượng khí cacbonic tạo ra là?

  • A. 16,2 kg               
  • B. 16.3 kg             
  • C. 16,4 kg                
  • D. 16,5 kg

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). Giá trị của V là

  • A. 2,24
  • B. 1,12
  • C. 3,36
  • D. 4,48

Câu 16: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?

  • A. Tăng         
  • B. Giảm          
  • C. Không thay đổi      
  • D. Không thể biết

Câu 17: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là:

  • A. 585 gam
  • B. 600 gam
  • C. 450 gam
  • D. 820 gam

Câu 18: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohiđric thấy tạo thành muối magie clorua và khí hiđro. Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A. Tổng khối lượng chất phản ứng bằng khối lượng khí hiđro sinh ra.
  • B. Khối lượng của magie clorua bằng tổng khối lượng chất phản ứng.
  • C.Khối lượng magie bằng khối lượng khí hiđro.
  • D.Tổng khối lượng của magie và axit clohiđric bằng tổng khối lượng muối magie clorua và khí hiđro.

Câu 19: Nhiệt phân 2,45g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng

  • A. 2,45g
  • B. 5,4g
  • C. 4,86g
  • D. 6,35g

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn kim loại magie Mg trong khí oxi thu được hợp chất magie oxit MgO. Ý nào dưới đây biểu thị đúng công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra?

  • A. mmagie = mmagie oxit
  • B. mmagie + moxi = mmagie oxit
  • C. mmagie + mmagie oxit = moxi
  • D. moxi = mmagie oxit + mmagie

Câu 21: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất

  • A. 2,4 g
  • B. 9,6 g
  • C. 4,8 g
  • D. 12 g

Câu 22: Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm

  • A. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi
  • B. Vì xuất hiện vôi sống
  • C. Vì có sự tham gia của oxi
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 23: Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành.
  • B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic sinh ra.
  • C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống.
  • D. Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên.

Câu 24: ho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi

  • A. 1,7 g
  • B. 1,6 g
  • C. 1,5 g
  • D. 1,2 g

Câu 25: Để đốt cháy hết m gam thanh hợp kim nhôm sắt cần 6,39 gam khí clo và tạo thành 7,255 gam hỗn hợp muối sắt clorua. Giá trị của m là:

  • A. 0,865 gam
  • B. 0,81 gam
  • C. 1,12 gam
  • D. 3,86 gam

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác