Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 8 Cánh diều bài 6 Nồng độ dung dịch

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 6 Nồng độ dung dịch - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?

  • A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi
  • B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi
  • C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi
  • D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch KCl, HCl, KOH có cùng nồng độ 1M. Lấy một ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau?

  • A. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 100ml, 120ml, 150 ml.
  • B. Lấy các thể tích dung dịch bằng nhau.
  • C. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 100ml, 200ml, 150 ml.
  • D. Lấy các thể tích dung dịch KCl, HCl, KOH lần lượt là: 50ml, 120ml, 150 ml.

Câu 3: Hòa tan 15 gam NaCl vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là

  • A. 21,43%.
  • B. 26,12%.
  • C. 28,10%.
  • D. 29,18%.

Câu 4: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết

  • A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.
  • B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
  • C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
  • D. số gam chất tan có trong dung dịch.

Câu 5: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 12%. Khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là

  • A. 12 gam.
  • B. 20 gam.
  • C. 24 gam.
  • D. 48 gam.

Câu 6: Dung dịch bão hòa là dung dịch

  • A. không thể hòa tan thêm chất tan.
  • B. không thể hòa tan thêm muối ăn NaCl.
  • C. có thể hòa tan thêm chất tan.
  • D. có thể hòa tan thêm chất béo.

Câu 7: Dung dịch chưa bão hòa là

  • A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
  • B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi
  • C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi
  • D. Làm quỳ tím hóa đỏ

Câu 8: Hòa tan 50 gam muối ăn NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là

  • A. 250 gam.
  • B. 200 gam.
  • C. 300 gam.
  • D. 350 gam.

Câu 9: Hòa tan 75 gam đường vào nước, thu được dung dịch đường có nồng độ 25%. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:

  • A. 150 gam.
  • B. 200 gam.
  • C. 225 gam.
  • D. 250 gam.

Câu 10: Nồng độ mol của dung dịch cho biết

  • A. số gam dung môi có trong 100 gam dung dịch.
  • B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
  • C. số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
  • D. số mol chất tan có trong dung dịch.

Câu 11: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là

  • A. 0,2M.
  • B. 0,3M.
  • C. 0,4M.
  • D. 0,5M.

Câu 12: Cho 120ml dung dịch HCl 2M, khối lượng HCl trong dung dịch là

  • A. 7,30 gam.
  • B. 8,76 gam.
  • C. 9,49 gam.
  • D. 10,95 gam.

Câu 13: Tính thể tích (ml) dung dịch HNO3 1M. Biết trong dung dịch có hòa tan 12,6 gam HNO3.

  • A. 200 ml.
  • B. 220 ml.
  • C. 250 ml.
  • D. 280 ml.

Câu 14: Dung dịch là: 

  • A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan. 
  • B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.
  • C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan. 
  • D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Câu 15: Trộn 200ml dung dịch HCl 1M và 300ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là

  • A. 1,5M.
  • B. 1,6M.
  • C. 1,8M.
  • D. 2,0M.

Câu 16: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là

  • A. 0,5.
  • B. 1,0.
  • C. 1,5.
  • D. 2,0.

Câu 17: Thêm 6 gam NaCl vào 200 gam dung dịch NaCl 12%. Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là

  • A. 13,78%.
  • B. 14,56%.
  • C. 15,12%.
  • D. 16,52%.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ mol của dung dịch?

  • A. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung dịch 
  • B. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung dịch 
  • C. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung môi
  • D. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung môi

Câu 19: Khi cô cạn 199 ml dung dịch CuSO4 thu được 43,2 gam CuSO4. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,206 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch trên là

  • A. 18%.
  • B. 20%.
  • C. 24%.
  • D. 28%.

Câu 20: Cho m gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc). Gi á trị của m và V lần lượt là:

  • A. 6,5; 2,24.
  • B. 6,5; 1,12.
  • C. 13,0; 4,48.
  • D. 13,0; 3,36.

Câu 21: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

  • A. 150 gam
  • B. 170 gam
  • C. 200 gam
  • D. 250 gam

Câu 22: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là  

  • A. Nước và đường 
  • B. Dầu ăn và xăng 
  • C. Rượu và nước        
  • D. Dầu ăn và cát

Câu 23: Hòa tan CuSO4 40% trong 90 gam dung dịch. Số mol cần tìm là

  • A. 0,225 mol
  • B. 0,22 mol
  • C. 0,25 mol
  • D. 0,252 mol

Câu 24: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2

  • A. 20,52 gam
  • B. 2,052 gam
  • C. 4,75 gam
  • D. 9,474 gam

Câu 25: Cho 94 gam K2O phản ứng với nước để được dung dịch KOH 5,6%. Khối lượng nước cần dùng là:

  • A. 1940 gam
  • B. 1953 gam
  • C. 1906 gam
  • D. 1962 gam

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác