Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 8 cánh diều cuối học kì 1

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 cuối học kì 1 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khi đun nóng hoá chất lỏng trong cốc thuỷ tinh phải dùng lưới thép lót dưới đáy cốc để

  • A. cốc không bị đổ.
  • B. tránh nứt vỡ cốc.
  • C. hoá chất không sôi mạnh.

Câu 2: Độ tan là gì?

  • A. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
  • B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
  • C. Là số gam chất đó không tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
  • D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch chưa bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Câu 3: Methane là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, khí biogas dùng làm nhiên liệu. Methane cháy trong oxygen (không khí) tạo thành carbon dioxide và nước, phản ứng toả nhiệt mạnh.

Chất tham gia phản ứng cháy của methane là

  • A. methane.                                                            
  • B. oxygen.
  • C. methane và oxygen.                                         
  • D. oxygen và nước.

Câu 4: Số nguyên tử hydrogen trong 0,05 mol khí hydrogen là

  • A. 3,01 × 10$^{22}$.                                      
  • B. 3,01 × 10$^{23}$.
  • C. 6,02 × 10$^{22}$.                                      
  • D. 6,02 × 10$^{24}$.

Câu 5: Một ampe kế ở phòng thí nghiệm có hai thang đo là 0,6 A và 3 A. Giới hạn đo của ampe kế này là

  • A. 3 A.
  • B. 0,6 A.
  • C. 1,8 A.
  • D. 3.6 A.

Câu 6: Nồng độ mol/lít của dung dịch là:

  • A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch. 
  • B. số gam chất tan trong 1 lít dung môi.
  • C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. 
  • D. số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

Câu 7: Ở 25 °C, 250 gam nước có thể hoà tan tối đa 80 gam KNO$_{3}$. Độ tan của KNO$_{3}$ ở 25 °C

  • A. 32 gam/100 gam H$_{2}$O.                                        
  • B. 36 gam/100 gam H$_{2}$O.
  • C. 80 gam/100 gam H$_{2}$O.                                       
  • D. 40 gam/100 gam H$_{2}$O.

Câu 8: Cho phương trình hóa học sau:

$2KMnO_{4}\overset{t^{o}}{\rightarrow}K_{2}MnO_{4}+MnO_{2}+O_{2}$

Thể tích khí O$_{2}$ (đkc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 1 mol KMnO$_{4}$ là

  • A. 24,79 lít. 
  • B. 49,58 lít. 
  • C. 12,395 lít. 
  • D. 11,2 lít.

Câu 9: Đồ thị sau cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của ba chất khác nhau trong nước.

c

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Đối với chất 1, khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm.
  • B. Độ tan của chất 2 ở 70 °C gấp đôi ở 0 °C.
  • C. Ở 20 °C, độ tan của chất 1 gần gấp đôi chất 3.
  • D. Độ tan của chất 3 ở 60 °C lớn hơn độ tan của chất 1 ở 20 °C.

Câu 10: Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
  • B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
  • C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
  • D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Câu 11: Sự biến đổi nào sau đây không phải là biến đổi hóa học?

  • A. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí carbonic và hơi nước.
  • B. Hòa tan muối ăn vào nước tạo thành dung dịch muối.
  • C. Sắt (iron) cháy trong lưu huỳnh (sulfur) tạo thành muối iron (II) sulfide.
  • D. Khí hydrogen cháy trong oxygen tạo thành nước.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Zn + HCl ⇢ ZnCl$_{2}$ + H$_{2}$

Sau phản ứng thu được 7,437 lít (đkc) khí hidrogen thì khối lượng của Zn đã tham gia phản ứng là

  • A. 13,0 gam. 
  • B. 19,5 gam. 
  • C. 15,9 gam. 
  • D. 26,0 gam.

Câu 13: Cho các phát biểu dưới đây:

(1) Quá trình cho vôi sống (CaO) vào nước tạo thành nước vôi trong (Ca(OH)$_{2}$) là sự biến đổi vật lí.

(2) Khi đốt, nến (paraffin) nóng chảy thành paraffin lỏng, rồi chuyển thành hơi. Hơi paraffin cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước. Các quá trình diễn ra ở trên đều có sự biến đổi hoá học.

(3) Giũa thanh sắt thu được mạt sắt là sự biến đổi vật lí.

(4) Trứng gà (vịt) để lâu ngày bị ung là sự biến đổi hoá học.

(5) Quá trình chuyển hoá lipid (chất béo) trong cơ thể người thành glycerol và acid béo là sự biến đổi vật lí.

Các phát biểu đúng là:

  • A. (3) và (4).
  • B. (4) và (5).
  • C. (2) và (4).
  • D. (1), (2) và (3).

Câu 14: Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của bao nhiêu chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại?

  • A. n −3 
  • B. n – 2 
  • C. n – 4 
  • D. n – 1

Câu 15: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là:

  • A. 15%. 
  • B. 20%. 
  • C. 10%. 
  • D. 5%.

Câu 16: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl$_{2}$) và khí hydrogen. Thể tích khí H$_{2}$ thu được ở đkc là

  • A. 2,2400 lít.                   
  • B. 2,4790 lít.                    
  • C. 1,2395 lít.                    
  • D. 4,5980 lít.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O$_{2}$ và thu được b gam aluminium oxide (Al$_{2}$O$_{3}$) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là

  • A. 21,6 và 40,8.           
  • B. 91,8 và 12,15.            
  • C. 40,8 và 21,6.           
  • D. 12,15 và 91,8.

Câu 18: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO$_{4}$ 2% từ dung dịch CuSO$_{4}$ 20% thì khối lượng dung dịch CuSO$_{4}$ 20% cần lấy là:

  • A. 14 gam. 
  • B. 15 gam. 
  • C. 16 gam. 
  • D. 17 gam.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá (biết than đá có thành phần chính là carbon, chứa 4% tạp chất không cháy) thu được CO$_{2}$. Thể tích khí oxi cần dùng (đkc) để đốt cháy hết lượng than đá trên là

  • A. 15,29 lít. 
  • C. 33,6 lít. 
  • B. 67,2 lít. 
  • D. 14,874 lít.

Câu 20: Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate. Trong lò nung với xảy ra phản ứng hóa học: Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide.

Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide.

Giả thiết toàn bộ calcium carbonate trong đá vôi đều phản ứng thì phần trăm khối lượng của calcium carbonate trong đá vôi là bao nhiêu?

  • A. 88%.      
  • B. 90%. 
  • C. 96%. 
  • D. 100%.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác