Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều Bài 3 Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 8 Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học - Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điền vào chỗ trống: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm ... tổng khối lượng của các chất phản ứng."

  • A. lớn hơn
  • B. nhỏ hơn
  • C. bằng
  • D. nhỏ hơn hoặc bằng

Câu 2: Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.

  • A. 3 gam
  • B. 10 gam
  • C. 22 gam
  • D. 11 gam

Câu 3: Sơ đồ phản ứng hóa học của các chất: $A+B\Rightarrow C+D$. Phương trình bảo toàn khối lượng là:

  • A. mA+mC=mB+mD
  • B. mA+mD=mC+mB
  • C. mA+mB=mC+mD
  • D. mA+mB=mC-mD

Câu 4: Cho phản ứng hóa học giữa BaCl2 và Na2SO4 kết thúc phản ứng tạo ra BaSO4 và NaCl. Biết khối lượng của BaCl2 và Na2SO4 đã tham gia phản ứng lần lượt là 20,8 gam và 14,2 gam; khối lượng BaSO4 tạo thành là 23,3 gam. Khối lượng NaCl tạo thành là:

  • A. 16,7 gam
  • B. 11,7 gam
  • C. 29,2 gam
  • D. 29,9 gam

Câu 5: Định luật bảo toàn khối lượng do những nhà khoa học nào tìm ra?

  • A. Lomonosov và Mendeleev
  • B. Mendeleev và Lavoisier
  • C. Pasteur và Mendeleev
  • D. Lomonosov và Lavoisier

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ: 
Acetic acid + Sodium hydrogencarbonate -> Sodium acetate + Carbon dioxide (khí) + Nước 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho sơ đồ trên.

  • A. mAcetic acid + mSodium hydrogencarbonate = mSodium acetate - mCarbon dioxide - mNước 
  • B. mAcetic acid + mSodium hydrogencarbonate = mSodium acetate - mCarbon dioxide + mNước 
  • C. mAcetic acid + mSodium hydrogencarbonate = mSodium acetate + mCarbon dioxide - mNước 
  • D. mAcetic acid + mSodium hydrogencarbonate = mSodium acetate + mCarbon dioxide + mNước 

Câu 7: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?

  • A. Tăng         
  • B. Giảm          
  • C. Không thay đổi      
  • D. Không thể biết

Câu 8: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  • B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  • C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  • D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 9: Hệ số cân bằng hóa học của phương trình hóa học: H2 + O2 $\rightarrow$ H2O

  • A. 1, 2, 1
  • B. 2, 1, 1
  • C. 2, 2, 1
  • D. 2, 1, 2

Câu 10: Có mấy bước lập phương trình hóa học?

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Hệ số cân bằng hóa học của phương trình hóa học sau:

KMnO4 + HCl $\rightarrow$ KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

  • A. 1, 8, 1, 1, 5, 2
  • B. 2, 16, 2, 2, 5, 8
  • C. 2, 16, 2, 2, 5, 4
  • D. 2, 8, 2, 2, 5, 8

Câu 12: Cho một thanh nhôm tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được 26,7 gam muối nhôm và thấy có 0,6 gam khí hydrogen thoát ra. Tổng khối lượng của các chất phản ứng là:

  • A. 26 gam
  • B. 27,3 gam
  • C. 26,1 gam
  • D. 25,5 gam

Câu 13: Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí Carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành.
  • B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí Carbon dioxide sinh ra.
  • C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí Carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống.
  • D. Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên.

Câu 14: Điền vào chỗ trống: ...Al + ...O2 $\rightarrow$ ...Al2O3

  • A. 2, 3, 1
  • B. 4, 3, 2
  • C. 4, 2, 3
  • D. 2, 3, 2

Câu 15: Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của bao nhiêu chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại?

  • A. n$^{-1}$
  • B. n - 2
  • C. n - 4
  • D. n - 1

Câu 16: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:

Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit

Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là:

  • A. 40 gam
  • B. 44 gam
  • C. 48 gam
  • D. 52 gam

Câu 17: Cho phương trình hóa học P + O2 → P2O5. Hệ số cân bằng của phương trình là:

  • A. 2: 5: 2
  • B. 4: 5: 1
  • C. 2: 5: 1
  • D. 4: 5: 2

Câu 18: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

  • A. Lập phương trình hóa học gồm có 3 bước cơ bản.
  • B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
  • C. Sơ đồ phản ứng chính là phương trình hóa học.
  • D. Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như giữa từng cặp chất trong phản ứng.

Câu 19: Cho biết tỉ lệ giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình sau:

Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4

  • A. 1 : 1
  • B. 1 : 2
  • C. 2 : 1
  • D. 2 : 3

Câu 20: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?

  • A. HCl
  • B. Cl2
  • C. H2
  • D. HO

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác