Trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều Bài 14 Khối lượng riêng
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 8 Bài 14. Khối lượng riêng - Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m$^{3}$ có nghĩa là 1 cm$^{3}$ sắt có khối lượng 7800 kg.
- C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
- D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 2: Đo khối lượng riêng của chất lỏng cần:
- A. Bình chia độ
- B. Cân
- C. Lực kế
D. Bình chia độ và cân
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?
- A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B. Khối lượng riêng của nước giảm.
- C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
- D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng
Câu 4: Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ:
- A. 0°C
- B. 100°C
- C. 20°C
D. 4°C
Câu 5: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
- A. Chỉ cần dùng một cái cân
- B. Chỉ cần dùng một lực kế
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ
- D. Chỉ cần dùng một bình chia độ
Câu 6: Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm
- B.Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm
- C.Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
- D.Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Câu 7: Đơn vị của khối lượng riêng là:
- A. N/m$^{3}$
B. kg/m$^{3}$
- C. g/m$^{2}$
- D. Nm$^{3}$
Câu 8: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là:
- A. D = 10d
B. d = 10D
- C. d=$\frac{D}{10}$
- D. D + d = 10
Câu 9: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, vàng lần lượt là 2700 kg/m$^{3}$, 7800 kg/m$^{3}$, 11300 kg/m$^{3}$, 19300 kg/m$^{3}$. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm$^{3}$, nặng 810g đó là khối
A. Nhôm
- B. Sắt
- C. Chì
- D. Vàng
Câu 10: Cho biết 1kg nước có thể tích 1 lít còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước
- B. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa
C. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
- D. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa
Câu 11: Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m$^{3}$, D2 = 11300 kg/m$^{3}$. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 0,69
B. 2,9
- C. 1,38
- D. 3,2
Câu 12: Một quả cầu bằng kim loại có thể tích 20 cm3 và có khối lượng là 178g. Quả cầu đó được làm bằng: (Dchì =11300 kg/m$^{3}$; Dsắt = 7800 kg/m$^{3}$; Dnhôm = 2700 kg/m$^{3}$; Dđồng= 8900 kg/m$^{3}$)
A. Đồng
- B. Sắt
- C. Nhôm
- D. Chì
Câu 13: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m$^{3}$ . Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
- A.1,6N.
B.16N.
- C.160N.
- D. 1600N.
Câu 14: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 1,264 N/m$^{3}$
- B. 0,791 N/m$^{3}$
C. 12643 N/m$^{3}$
- D. 1264 N/m$^{3}$
Câu 15: Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng
- A. 12,8cm3
B. 128cm3.
- C. 1.280cm3.
- D. 12.800cm3.
Câu 16: Khối lượng riêng của nước đá vào khoảng 917 kg/m3. Do đó, 2 lít nước đá sẽ có trọng lượng khoảng
- A. 1,834N.
B. 18,34N.
- C. 183,4N.
- D. 1834N.
Câu 17: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. Tính trọng lượng của một đống cát 3 m3.
- A. 60000N
- B. 30000N
- C. 50000N
D. 45000N
Câu 18: Một vật bằng sắt có khối lượng riêng là 7800kg/m3; thể tích 50dm3 .Khối lượng của vật là:
- A. 312kg
- B. 390kg
- C. 390000kg
- D. 156kg
Câu 19: Mỗi hòn gạch “hai lỗ” có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính trọng lượng riêng của gạch.
- A. 13270N/m3
- B. 12654N/m3
- C. 42608N/m3
D. 19608N/m3
Câu 20: Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm$^{3}$. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
A. 2700kg/m$^{3}$
- B. 2700kg/dm$^{3}$
- C. 260kg/m$^{3}$
- D. 270kg/m$^{3}$
Xem toàn bộ: Giải KHTN 8 cánh diều bài 14 Khối lượng riêng
Bình luận