Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều Bài tập (Chủ đề 6)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 8 Bài tập (Chủ đề 6) - Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Năng lượng nhiệt của vật là: 

  • A. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • B. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • D. tổng động năng của các phân tử tạo nên vật

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?

  • A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
  • B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
  • C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
  • D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 3: Nội năng của vật là:

  • A. Tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật
  • B. Hiệu động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật
  • C. Tổng cơ năng và động năng của các phân tử tạo nên vật
  • D. Hiệu cơ năng và động năng của các phân tử tạo nên vật

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng, nhiệt độ và nội năng:

  • A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và năng lượng nhiệt của vật càng nhỏ vì thế nội năng của vật nhỏ.
  • B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và năng lượng nhiệt của vật càng lớn vì thế nội năng của vật lớn.
  • C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và năng lượng nhiệt của vật càng lớn vì thế nội năng của vật lớn.
  • D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và năng lượng nhiệt của vật càng lớn vì thế nội năng của vật lớn.

Câu 5: Trong các câu sau đây về nhiệt năng, câu nào là không đúng?

  • A. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • B. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
  • C. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng của một vật thu vào
  • D. Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

Câu 6: Kết luận nào sau đây về nhiệt lượng là đúng?

  • A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng của vật càng lớn.
  • B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật càng lớn.
  • C. Vận tốc chuyển động nhiệt càng lớn thì nhiệt lượng vật càng lớn.
  • D. Cả ba câu trên đều sai.

Câu 7: Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì

  • A. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
  • B. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
  • C. nội năng của vật giảm.
  • D. thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

Câu 8: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?

  • A. Chuyển động không ngừng.
  • B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ vật càng thấp.
  • C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
  • D. Không phải lúc nào cũng có động năng.

Câu 9: Câu nào sau đây đúng:

  • A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
  • B. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
  • C. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
  • D. Nhiệt lượng là phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.

Câu 10: Chọn câu sai.

  • A. Tính dẫn nhiệt của các chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
  • B. Sự dẫn nhiệt của một vật là sự truyền động năng từ hạt này đến hạt khác trong vật đó khi chúng va chạm nhau.
  • C. Chất dẫn nhiệt kém không có ý nghĩa trong đời sống và kĩ thuật, ta chỉ cần dẫn nhiệt tốt.
  • D. Hiểu biết về tính dẫn nhiệt có thể dùng để giải thích những nhiện tượng trong tự nhiên.

Câu 11: Đối lưu là:

  • A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
  • B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn.
  • C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng.
  • D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí.

Câu 12: Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?

  • A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.
  • B. Bằng sự đối lưu.
  • C. Bằng bức xạ nhiệt.
  • D. Bằng một hình thức khác.

Câu 13: Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?

  • A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
  • B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
  • C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
  • D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.

Câu 14: Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy giải thích cách làm đó?

  • A. Để dễ dàng tu sửa cầu.
  • B. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.
  • C. Để tạo thẩm mỹ.
  • D. Cả 3 lý do trên.

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng nhất. Người ta sử dụng hai cây thước khác nhau để đo chiều dài. Một cây thước bằng nhôm và một cây thước làm bằng đồng. Nếu nhiệt độ tăng lên thì dùng hai cây thước để đo thì cây thước nào sẽ cho kết quả chính xác hơn? Biết đồng nở vì nhiệt kém hơn nhôm.

  • A. Cả hai cây thước đều cho kết quả chính xác như nhau.
  • B. Cây thước làm bằng nhôm.
  • C. Cây thước làm bằng đồng.
  • D. Các phương án đưa ra đều sai.

Câu 16: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?

  • A. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
  • B. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí.
  • C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
  • D. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí.

Câu 17: Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây.

  • A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi.
  • B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên.
  • C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
  • D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra.

Câu 18: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Chất khi nở vì nhiệt ... chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ... chất rắn

  • A. nhiều hơn- ít hơn
  • B. nhiều hơn- nhiều hơn
  • C. ít hơn- nhiều hơn
  • D. ít hơn- ít hơn

Câu 19: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy?

  • A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại.
  • B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra.
  • C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại.
  • D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.

Câu 20: Bánh xe đạp khi bơm căng, nếu để ngoài trưa nắng sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?

  • A. Nhiệt độ tăng làm cho vỏ bánh xe co lại.
  • B. Nhiệt độ tăng làm cho ruột bánh xe nở ra.
  • C. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe co lại.
  • D. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe nở ra.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác