I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng
- A. Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
- B. Khối lượng riêng của nhiều chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
- C. Khối lương riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó
- D. Khối lương riêng của nhiều chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó
Câu 2: công thức nào sau đây là công thức tính khối lượng riêng?
- A. $D= \frac{m}{V}$
- B. $D=\frac{V}{m}$
- C.$D = m.V$
- D. Không có đáp án đúng
Câu 3: Đơn vị của khối lượng
- A. $kg$
- B. $g/lít$
- C. $lít$
- D. $kg/m^3$
Câu 4: Đơn vị của thể tích
- A. $kg$
- B. $g/lít$
- C. $lít$
- D. $kg/m^3$
Câu 5: Đơn vị của khối lượng riêng
- A. $kg$
- B. $g/lít$
- C. $lít$
- D. $kg/m^3$
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
- A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
- B. Nói khối lượng riêng của sắt là $7800 kg/m^3$ có nghĩa là 1 cm sắt có khối lượng 7800 kg
- C. Công thức tính khối lượng riêng là $D = m.V$
- D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng
Câu 7: Dựa vào đại lượng nào người ta nói sắt nặng hơn nhôm?
- A. Thể tích
- B. Khối lượng
- C. Khối lượng riêng
- D. Không phụ thuộc vào đại lượng
Câu 8: Công thức tính trọng lượng riêng
- A. $d=\frac{V}{p}$
- B. $d=\frac{p}{V}$
- C. $D=\frac{V}{p}$
- D. $D=\frac{p}{V}$
Câu 9: Điền từ thích hợp chỗ chấm: Tính được … của vật khi biết khối lượng riêng và thể tích.
- A. Trọng lượng riêng
B. Khối lượng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 10: Tính khối lượng của một đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2m x 3m x 1,5m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là $D = 2750 kg/m^3$
- A. 2475 kg
B. 24750 kg
C. 275 kg
D. 2750 kg
Bình luận