Đề kiểm tra KHTN 8 Cánh diều bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Đề thi, đề kiểm tra KHTN 8 cánh diều bài 4 Mol và tỉ khối của chất khí. Phương trình hoá học. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được quy ước là 

  • A. 13 khối lượng nguyên tử carbon
  • B. 16 khối lượng nguyên tử carbon
  • C. 112 khối lượng nguyên tử carbon
  • D. 124 khối lượng nguyên tử carbon

Câu 2: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau

  • A. Mol là lượng chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • B. Mol là khối lượng của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • C. Mol là thể tích của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • D. Mol là nồng độ của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 3: Số lượng nguyên tử hoặc phân tử có trong 1 mol chất là

  • A. $6,022.10^{22}$. 
  • B. $6,022$.

  • C. $6,022.10^{23}$.

  • D. $6,022.10$.

Câu 4: Khối lượng của 1 nguyên tử carbon được quy ước là

  • A. 12 amu.
  • B. 6 amu.

  • C. 4 amu.

  • D. 2 amu.

Câu 5: Chọn phát biểu không chính xác trong các phát biểu sau:

  • A. Số Avogadro được kí hiệu là NA.
  • B. Các chất có cùng số mol đều có khối lượng như nhau.
  • C. Dùng các dụng cụ thông thường không thể tìm được giá trị của 1 nguyên tử.
  • D. 1 mol phân tử nước có khối lượng là 18 gam.

Câu 6: Biết khối lượng mol của nguyên tử Cl là 35,5 g/mol, khối lượng của 1 mol phân tử Cl2

  • A. 35,5 g

  • B. 17,75 g

  • C. 106 g

  • D. 71 g

Câu 7: Số phân tử có trong 0,25 mol NaCl là

  • A. $1,5055.10^{23}$ nguyên tử
  • B. $3,011.10^{23}$ nguyên tử
  • C. $1,5055.10^{22}$ nguyên tử
  • D. $3,011.10^{23}$ nguyên tử

Câu 8: Biết khối lượng mol của Cu và Fe lần lượt là 64 g/mol và 56 g/mol,  tổng khối lượng của 2 mol Cu và 1 mol Fe là 

  • A. 120 gam
  • B. 156 gam

  • C. 184 gam

  • D. 205 gam

Câu 9: Biết tỉ khối của khí B so với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?

  • A. 14 g/mol.
  • B. 24 g/mol.

  • C. 34 g/mol.

  • D. 44 g/mol.

Câu 10: Tính tỉ khối của hỗn hợp X chứa 3,36 lít khí H2 và 6,72 lít khí N(đều đo ở đktc) so với khí heli ?

  • A. 4,83

  • B. 4,5

  • C. 5,2

  • D. 4,64

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được quy ước là 

  • A. 13 khối lượng nguyên tử carbon
  • B. 16 khối lượng nguyên tử carbon
  • C. 112 khối lượng nguyên tử carbon
  • D. 124 khối lượng nguyên tử carbon

Câu 2: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau

  • A. Mol là lượng chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • B. Mol là khối lượng của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • C. Mol là thể tích của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • D. Mol là nồng độ của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 3: Công thức tính khối lượng mol (M) dựa vào khối lượng và số mol là 

  • A. $M=\frac{m}{n}$
  • B. M=m.n.

  • C. $M=\frac{n}{m}$

  • D. M=mn.

Câu 4: Khối lượng mol của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử chất đó …(1)… về trị số và …(2)… về đơn vị đo

  • A. (1) bằng, (2) khác.
  • B. (1) khác, (2) bằng.

  • C. (1) bằng, (2) bằng.

  • D. (1) khác, (2) khác.

Câu 5: Công thức biểu diễn tỷ khối của khí A đối với khí B là

  • A. $d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}$

  • B. $d_{\overline{AB}}=\frac{M_A}{M_B}$

  • C. $d_{A/B}= MA.MB.$

  • D. $d_{A/B}= MA+MB.$

Câu 6: Trong 3 mol H2S chứa số phân tử là:

  • A. $16.10^{23}$.

  • B. $17.10^{23}$.

  • C. $18.10^{23}$.

  • D. $19.10^{23}$.

Câu 7: Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Aluminium) là:?

  • A. 2,7 gam.
  • B. 5,4 gam.

  • C. 27 gam.

  • D. 54 gam.

Câu 8: Biết 2 mol calcium có khối lượng là 80 gam, khối lượng mol của calcium là

  • A. 40 g/mol.
  • B. 20 g/mol.

  • C. 80 g/mol.

  • D. 160 g/mol.

Câu 9: Dãy gồm các chất khí nặng hơn không khí là

  • A. CO2, CH4, NH3
  • B. CO2, H2O, CH4, NH3
  • C. CO2, SO2, N2O
  • D. N2, H2, SO2,N2O, NH3

Câu 10: Tại sao khi nạo vét giếng sâu người ta thường dùng quạt thông gió?

 

  • A. Khiến con người tỉnh táo làm việc hơn.
  • B. Các loại khí không duy trì sự sống tích tụ dưới đáy giếng gây nguy hiểm, cần thổi khí oxy xuống dưới.
  • C. Khiến con người cảm thấy mát hơn.
  • D. Dưới giếng thường có mùi hôi khó chịu, dùng quạt để thổi cho bớt mùi.
 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được quy ước là 

  • A. 13 khối lượng nguyên tử carbon
  • B. 16 khối lượng nguyên tử carbon
  • C. 112 khối lượng nguyên tử carbon
  • D. 124 khối lượng nguyên tử carbon

Câu 2: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau

  • A. Mol là lượng chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • B. Mol là khối lượng của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • C. Mol là thể tích của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • D. Mol là nồng độ của chất có chứa NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 3: Công thức tính khối lượng mol (M) dựa vào khối lượng và số mol là 

  • A. $M=\frac{m}{n}$
  • B. $M=m.n.$

  • C. $M=\frac{n}{m}$

  • D. $M=mn.$

Câu 4: Khối lượng mol của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử chất đó …(1)… về trị số và …(2)… về đơn vị đo

  • A. (1) bằng, (2) khác.
  • B. (1) khác, (2) bằng.

  • C. (1) bằng, (2) bằng.

  • D. (1) khác, (2) khác.

Câu 5: Công thức biểu diễn tỷ khối của khí A đối với khí B là

  • A. $d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}$

  • B. $d_{\overline{AB}}=\frac{M_A}{M_B}$

  • C. $d_{A/B}= M_AM_B.$

  • D. $d_{A/B}= M_A+M_B.$

Câu 6: Trong 3 mol H2S chứa số phân tử là:

  • A. $16.10^{23}$.

  • B. $17.10^{23}$.

  • C. $18.10^{23}$.

  • D. $19.10^{23}$.

Câu 7: Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Aluminium) là:?

  • A. 2,7 gam.
  • B. 5,4 gam.

  • C. 27 gam.

  • D. 54 gam.

Câu 8: Biết 2 mol calcium có khối lượng là 80 gam, khối lượng mol của calcium là

  • A. 40 g/mol.
  • B. 20 g/mol.

  • C. 80 g/mol.

  • D. 160 g/mol.

Câu 9: Dãy gồm các chất khí nặng hơn không khí là

  • A. CO2, CH4, NH3
  • B. CO2, H2O, CH4, NH3
  • C. CO2, SO2, N2O
  • D. N2, H2, SO2,N2O, NH3

Câu 10: Tại sao khi nạo vét giếng sâu người ta thường dùng quạt thông gió?

  • A. Khiến con người tỉnh táo làm việc hơn.
  • B. Các loại khí không duy trì sự sống tích tụ dưới đáy giếng gây nguy hiểm, cần thổi khí oxy xuống dưới.
  • C. Khiến con người cảm thấy mát hơn.
  • D. Dưới giếng thường có mùi hôi khó chịu, dùng quạt để thổi cho bớt mùi.
 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 3

Câu 1(6 điểm): Tỉ khối của chất khí là?

Câu 2(4 điểm): Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.

 

ĐỀ 4

Câu 1 (6 điểm): Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.

Câu 2 (4 điểm): Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.

a. Xác định công thức hoá học của NxO

b. Tính tỷ khối của X so với không khí

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tổng số mol của 12 gam carbon và 24 gam magnessium là

  • A. 4 mol

  • B. 3 mol

  • C. 2 mol

  • D. 1 mol

Câu 2: Số lượng nguyên tử O có trong 0,05 mol phân tử H2O là

  • A. $3,011.10^{22}$ nguyên tử.
  • B. $3,011.10^{23}$ nguyên tử.
  • C. $6,022.10^{23}$ nguyên tử.
  • D. $6,022.10^{22}$ nguyên tử.

Câu 3: Tại sao khi nạo vét giếng sâu người ta thường dùng quạt thông gió?

  • A. Khiến con người tỉnh táo làm việc hơn.
  • B. Các loại khí không duy trì sự sống tích tụ dưới đáy giếng gây nguy hiểm, cần thổi khí oxy xuống dưới.
  • C. Khiến con người cảm thấy mát hơn.
  • D. Dưới giếng thường có mùi hôi khó chịu, dùng quạt để thổi cho bớt mùi.

Câu 4: Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A?

  • A. SO2

  • B. NO2

  • C. CO2

  • D. H2O

II. Phần tự luận (6 điểm)

 Câu 1(4 điểm): Xác định số nguyên tử có trong

a) 2 mol nguyên tử nhôm (Aluminium) 

b) 1,5 mol nguyên tử Carbon

Câu 2(2 điểm): Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.

a. Xác định công thức hoá học của NxO

b. Tính tỷ khối của X so với không khí

ĐỀ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?

  • A. NO2

  • B. N2

  • C. CO2

  • D. Cl2

Câu 2: Biết tỉ khối của khí B so với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?

  • A. 14 g/mol.
  • B. 24 g/mol.

  • C. 34 g/mol.

  • D. 44 g/mol.

Câu 3: Điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm, ta có thể thu khí O2 bằng cách

  • A. Đặt đứng bình
  • B. Đặt úp bình
  • C. Đặt ngang bình
  • D. Cách nào cũng thu được

Câu 4: Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A?

  • A. SO2

  • B. NO2

  • C. CO2

  • D. H2O

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử Sodium chloride

 Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử Sodium chloride

Câu 2 (2 điểm): Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H2, CO2, O2 và từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay và trong không khí

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra KHTN 8 cánh diều bài 4 Mol và tỉ khối của chất khí. Phương trình hoá học, đề kiểm tra 15 phút KHTN 8 cánh diều, đề thi KHTN 8 cánh diều bài 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác