Đề kiểm tra KHTN 8 Cánh diều bài 40: Quần xã sinh vật

Đề thi, đề kiểm tra KHTN 8 cánh diều bài 40 Quần xã sinh vật. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là

A. Độ đa dạng        

B. Độ nhiều

C. Độ thường gặp     

D. Độ tập trung

Câu 2: Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây? 

A. Khống chế sinh học

B. Cạnh tranh giữa các loài

C. Hỗ trợ giữa các loài

D. Hội sinh giữa các loài

Câu 3: Hiệu suất sinh thái là

A. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.

B. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.

C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.

D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.

Câu 4: Chỉ số thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã là

A. Độ đa dạng        

B. Độ nhiều

C. Độ thường gặp     

D. Độ tập trung

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?

A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Câu 6: Đặc điểm có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật là

A. Có số cá thể cùng một loài

B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định

C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật

D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản

Câu 7: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là

A. hiện tượng khống chế sinh học           

B. trạng thái cân bằng của quần thể

C. trạng thái cân bằng sinh học            

D. Sự điều hòa mật độ.

Câu 8: Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là

A. tôm nước lợ

B. cây tràm

C. cây mua

D. bọ lá

Câu 9: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?

A. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh

B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.

C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.

D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạ

Câu 10: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.

B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1:  Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây? 

  • A. Khống chế sinh học
  • B. Cạnh tranh giữa các loài
  • C. Hỗ trợ giữa các loài
  • D. Hội sinh giữa các loài

Câu 2: Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật? 

  • A. Một khu rừng
  • B. Một hồ tự nhiên
  • C. Một đàn chuột đồng
  • D. Một ao cá

Câu 3: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ

  • A. cộng sinh.                                                               
  • B. hội sinh.
  • C. ức chế – cảm nhiễm.                                               
  • D. kí sinh.

Câu 4: Chỉ số thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã là

  • A. Độ đa dạng       
  • B. Độ nhiều
  • C. Độ thường gặp    
  • D. Độ tập trung

Câu 5: Quần xã sinh vật là

  • A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
  • B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
  • C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 6: Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã, từ dạng khởi đầu được thay thế bằng các quần xã khác nhau và cuối cùng dẫn đến một quần xã ổn định, được gọi là

  • A. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật
  • B. Diễn thế sinh thái
  • C. Điều hoà mật độ cá thể của quần xã
  • D. Cân bằng sinh thái

Câu 7: Số lượng các loài trong quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây

  • A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
  • B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
  • C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung
  • D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều

Câu 8: Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là

  • A. cá cóc
  • B. cây cọ
  • C. cây sim
  • D. bọ que

Câu 9: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

  • A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
  • B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
  • C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  • D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

Câu 10:  Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy

  • A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
  • B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
  • C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
  • D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Thế nào là quần xã sinh vật? Lấy ví dụ.

Câu 2 (4 điểm). Bản thân em đã làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Quần xã sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào? Trình bày các đặc trưng đó?

Câu 2 (4 điểm). Trong thực tiễn sản xuất cần làm gì để tránh cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra KHTN 8 cánh diều bài 40 Quần xã sinh vật, đề kiểm tra 15 phút KHTN 8 cánh diều, đề thi KHTN 8 cánh diều bài 40

Bình luận

Giải bài tập những môn khác