Trắc nghiệm Sinh học 8 Cánh Diều Bài 43 Khái quát về Sinh quyển và các khu sinh học
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 43 Khái quát về Sinh quyển và các khu sinh học - Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sinh quyển là
- A. toàn bộ thực vật sinh sống và các nhân tố vô sinh của môi trường.
- B. tất cả sinh vật, thổ nhưỡng và các nhân tố vô sinh của môi trường.
C. toàn bộ sinh vật sinh sống và các nhân tố vô sinh của môi trường.
- D. thực, động vật và các nhân tố vô sinh của môi trường.
Câu 2: Trong Sinh quyển, sinh vật và nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh hoá, hình thành nên hệ thống tự nhiên trên phạm vi toàn cầu đúng hay sai?
- A. Đúng.
B. Sai.
Câu 3: Chọn đáp án đúng.
A. Các hệ sinh thái lớn đặc trưng về đất đai, khí hậu của một vùng địa lí xác định được gọi là các khu sinh học.
- B. Các hệ sinh thái lớn đặc trưng về điều kiện môi trường được gọi là các khu sinh học.
- C. Các hệ sinh thái lớn đặc trưng về sự đa dạng cá thể trong quần thể được gọi là các khu sinh học.
- D. Các hệ sinh thái lớn đặc trưng về các loài của một vùng địa lí xác định được gọi là các khu sinh học.
Câu 4: Sinh quyển gồm:
- A. khu sinh học trên cạn và khu sinh học trên không.
- B. khu sinh học động vật và khu sinh học thực vật.
C. khu sinh học trên cạn và khu sinh học dưới nước.
- D. khu sinh học thực vật, động vật và khu sinh học vi sinh vật.
Câu 5: Trong Sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau qua các
- A. chu trình sinh học.
- B. chu trình hóa học.
- C. chu trình nước.
D. chu trình sinh địa hóa.
Câu 6: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là:
- A. Đồng rêu đới lạnh, rừng nhiệt đới, rừng lá kim phương bắc, thảo nguyên.
- B. Thảo nguyên, rừng nhiệt đới, đồng rêu đới lạnh, rừng lá kim phương bắc.
C. Rừng nhiệt đới, thảo nguyên, rừng lá kim phương bắc, đồng rêu đới lạnh.
- D. Rừng lá kim phương bắc, rừng nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu đới lạnh.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với sinh quyển?
- A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
- B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
- D. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.
Câu 8: Nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật là
- A. độ ẩm.
- B. nơi sống.
C. thức ăn.
- D. nhiệt độ.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của sinh quyển?
- A. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
B. Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển.
- C. Chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.
- D. Sinh vật tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chục mét.
Câu 10: Giới hạn của sinh quyển bao gồm
A. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển.
- B. phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển.
- C. phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển.
- D. phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền.
Câu 11: Khí hậu của khu sinh học sa mạc và hoang mạc có đặc điểm là:
- A. khí hậu nóng và ẩm quanh năm, lượng mưa hằng năm cao.
- B. khí hậu ấm áp về mùa hè, lạnh vào mùa đông.
- C. khí hậu khô, nóng.
D. khí hậu khô hạn, nhiệt độ không khí nóng vào ban ngày.
Câu 12: Động vật sống ở khu sinh học đồng rêu đới lạnh chủ yếu là:
A. Các loài gấu trắng bắc cực, chim cánh cụt, tuần lộc, hươu, ... và côn trùng.
- B. Động vật thích nghi với đời sống ở tuyết như: thỏ tuyết, linh miêu, chó sói, gấu, ...
- C. Động vật chủ yếu là các loài chạy nhau và thích nghi với sự thay đổi khí hậu theo mùa rõ rệt như ngựa, sóc, sói, ...
- D. Động vật đa dạng và phong phú, có các loài như khỉ, rùa, rắn, báo đốm, dơi, hổ, côn trùng, ...
Câu 13: Khí hậu của khu sinh học rừng rụng lá theo mùa có đặc điểm là:
- A. khí hậu nóng và ẩm quanh năm, lượng mưa hằng năm cao.
B. khí hậu ấm áp về mùa hè, lạnh vào mùa đông.
- C. khí hậu khô, nóng.
- D. khí hậu khô hạn, nhiệt độ không khí nóng vào ban ngày.
Câu 14: Ý nào sau đây không đúng?
- A. Sinh vật tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống.
- B. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyển.
- C. Cấu trúc sinh quyển được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống.
D. Khối lượng vật chất của sinh quyển nhiều hơn so với các quyển khác.
Câu 15: Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua
A. chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nơi cư trú.
- B. lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái.
- C. nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng.
- D. chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng.
Câu 16: Lí do hình thành các hệ sinh thái đặc trưng cho vùng là
- A. Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau, điều kiện khí hậu không đồng nhất
- B. Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau có thảm động, thực vật khác nhau
- C. Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau, đặc điểm sinh thái khác nhau
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 17: Thực vật chủ yếu của khu sinh học rừng nhiệt đới là:
- A. Các loài cây lá kim như tùng, bách, thông.
B. Các loai cây gỗ, cây hòa thảo, dương xỉ, nấm,...
- C. Các loài cây có lá khô và rụng vào mùa đông như phong, sến đỏ, sồi,...
- D. Chủ yếu là cỏ thấp.
Câu 18: Vùng trung lưu hệ sinh thái nước chảy có:
- A. các loài thực vật có rễ bám trong bùn, động vật đáy.
B. thành phần sinh vật pha trộn.
- C. các loài động vật bơi giỏi.
- D. thực vật và các loài động vật nổi.
Câu 19: Vùng nước sâu vừa ở hệ sinh thái nước đứng có:
- A. các loài thực vật có rễ bám trong bùn, động vật đáy.
- B. thực vật và các loài động vật nổi.
- C. thành phần sinh vật pha trộn.
D. sinh vật phù du.
Câu 20: Nguyên nhân chính dẫn đến giới sinh vật ở hoang mạc kém phát triển là do đâu?
A. Thiếu nước.
- B. Biên độ nhiệt lớn.
- C. Nhiệt độ cao.
- D. Nhiều lóc xoáy.
Bình luận