Trắc nghiệm Sinh học 8 Cánh Diều Bài 36 Da và điều hoà thân nhiệt ở người
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 36 Da và điều hoà thân nhiệt ở người - Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhiệt độ cơ thể con người ổn định ở bao nhiêu độ?
A. 37˚C
- B. 38˚C
- C. 36˚C
- D. 40˚C
Câu 2: Cấu tạo của da gồm mấy lớp?
- A. 5
- B. 4
C. 3
- D. 2
Câu 3: Lớp nào nằm ngoài cùng, tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?
A. Lớp biểu bì
- B. Lớp bì
- C. Lớp mỡ dưới ra
- D. Lớp mạch máu
Câu 4: Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau ?
- A. Cơ co chân lông
- B. Lớp mỡ
- C. Thụ quan
D. Tầng sừng
Câu 5: Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ?
A. Thụ quan
- B. Mạch máu
- C. Tuyến mồ hôi
- D. Cơ co chân lông
Câu 6: Nguyên nhân nào không liên quan đến hiện tượng có nhiều màu da khác nhau?
- A. Do ảnh hưởng của nhiệt độ
- B. Do lớp sắc tố dưới da
- C. Do di truyền
D. Do độ dày của lớp mỡ dưới da
Câu 7: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của
- A. tầng sừng.
B. tầng tế bào sống.
- C. cơ co chân lông.
- D. mạch máu.
Câu 8: Vai trò của lớp mỡ dưới da là gì?
A. Lớp cách nhiệt
- B. Một sản phẩm của các tế bào da
- C. Nơi chứa chất thải từ các tế bào da tầng trên
- D. Nuôi dưỡng các dây thần kinh
Câu 9: Da có vai trò gì đối với đời sống con người ?
- A. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài
- B. Bảo vệ cơ thể
- C. Điều hòa thân nhiệt
D. Tất cả các phương án trên
Câu 10: Vì sao da có thể điều hòa thân nhiệt? Chọn câu trả lời sai:
- A. Do da có thụ quan nhiệt độ
- B. Do da có cơ đóng mở lỗ chân lông
- C. Mạch máu dưới da có thể co hoặc dãn
D. Da có lớp sừng bên ngoài.
Câu 11: Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước ?
- A. Thụ quan
- B. Tuyến mồ hôi
C. Tuyến nhờn
- D. Tầng tế bào sống
Câu 12: Vai trò của da là?
- A. Lớp bảo vệ đầu tiên, ngăn nước và các tác nhân có hại từ bên ngoài xâm nhập vào cơ thể, ngăn mất nước từ bên trong.
- B. Điều hoà thân nhiệt.
- C. Là cơ quan thụ cảm của cơ thể.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 13: Thân nhiệt được duy trì là do?
- A. Cơ chế điều hoà thân nhiệt được thực hiện bởi da.
B. Cơ chế điều hoà thân nhiệt được thực hiện bởi hệ thần kinh và da.
- C. Cơ chế điều hoà thân nhiệt được thực hiện bởi hệ điều tiết và da.
- D. Cơ chế điều hoà thân nhiệt được thực hiện bởi hệ tuần hoàn và da.
Câu 14: Hệ thần kinh có vai trò gì trong điều hòa thân nhiệt?
- A. Điều hòa co dãn mạch máu dưới da.
- B. Điều khiển tăng giảm tiết mồ hôi.
- C. Co duỗi chân lông.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 15: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả ?
- A. Uống nước giải khát có ga.
- B. Vận động nhiều.
- C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon.
D. Trồng nhiều cây xanh.
Câu 16: Thân nhiệt ổn định là?
A. Lượng nhiệt tỏa ra và thu về cân bằng với nhau
- B. Lượng nhiệt tỏa ra phù hợp với lượng nhiệt dư thừa của cơ thể
- C. Lượng nhiệt thu về vừa đủ cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể
- D. Lượng nhiệt của cơ thể không bị mất mát.
Câu 17: Trung khu điều hoà sự tăng giảm của nhiệt độ cơ thể nằm ở đâu?
- A. Hạch thần kinh
- B. Dây thần kinh
- C. Tuỷ sống
D. Não bộ
Câu 18: Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
- A. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển
- B. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường
- C. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 19: Để chống rét, chúng ta phải làm gì?
- A. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
- B. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…
- C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 20: Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh?
- A. Ăn nhiều tinh bột.
- B. Uống nhiều nước.
C. Rèn luyện thân thể.
- D. Giữ ấm vùng cổ.
Bình luận