5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 59
5 phút giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 59. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 11 - OXIDE
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK
I. KHÁI NIỆM OXIDE
Câu hỏi 1. Trong các chất sau đây chất nào là oxide: Na2SO4, P2O5, CaCO3, SO2.
Luyện tập 1. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide sau SO2, CuO, CO2, Na2O.
II. PHÂN LOẠI OXIDE
Câu hỏi 2. Các oxit sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): Na2O, Al2O3, SO3, N2O.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIDE
Luyện tập 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các cặp chất sau:
a) H2SO4 với MgO.
b) H2SO4 với CuO.
c) HCl với Fe2O3.
Luyện tập 3. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch KOH phản ứng với các chất sau SO2, CO2, SO3.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK
I. KHÁI NIỆM OXIDE
Đáp án CH 1: Các chất P2O5, SO2 là oxide.
Đáp án LT 1: S + O2 SO2
C + O2 CO2
2Cu + O2 2CuO
4Na+ O2 → 2Na2O
II. PHÂN LOẠI OXIDE
Đáp án CH 2: Oxide base: Na2O
Oxide acid: SO3
Oxide lưỡng tính: Al2O3
Oxide trung tính: N2O.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIDE
Đáp án LT 2: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Đáp án LT 3: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 59, giải Khoa học tự nhiên 8 CD trang 59
Bình luận