Đáp án Toán 11 Chân trời bài 1 Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất

Đáp án bài 1 Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 11 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG IX. XÁC SUẤT

BÀI 1. BIẾN CỐ GIAO VÀ QUY TẮC NHÂN XÁC SUẤT

CÂU HỎI MỞ ĐẦU

Nguyệt và Nhi cùng tham gia một cuộc thi bắn cung. Xác suất bắn trúng tâm bia của Nguyệt là 0,9 và của Nhi là 0,8. Tính xác suất để cả hai bạn cùng bắn trúng tâm bia

Đáp án chuẩn:

0,72

 1. BIẾN CỐ GIAO

Khám phá 1: Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 5", B là biến cố "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6"

a) Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố trên

b) Hãy liệt kê các kết quả của phép thử làm cho cả hai biến cố A và B cùng xảy ra

Đáp án chuẩn:

a) A={1;4;2;3;3;2;4;1}

    B={1;1;2;2;3;3;4;4;5;5;6;6}.

b) Hai biến cố A và B không thể đồng thời cùng xảy ra.

Thực hành 1: Tiếp tục với phép thử ở Ví dụ 1

a) Gọi D là biến cố "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất là 3". Hãy xác định các biến cố AD, BD và CD

b) Gọi A là biến cố đối của biến cố A. Hãy viết tập hợp mô tả các biến cố giao AB và AC

Đáp án chuẩn:

a) AD = {(3;2)}; BD = {(3;2)}; CD = {(3;1)}

b) AB = {(1;6);(6;1)}

AC= {(1;6);(6;1);(1;5);(5;1);(1;3);(3;1);(1;2);(2;1);(1;1)}

2. BIẾN CỐ XUNG KHẮC

Khám phá 2: Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 5", gọi B là biến cố "Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm". Hai biến cố A và B có thể đồng thời cùng xảy ra không?

Đáp án chuẩn:

Biến cố A và B không thể đồng thời cùng xảy ra.

Thực hành 2: Hãy tìm một biến cố khác rỗng và xung khắc với cả ba biến cố A, B, C trong Ví dụ 1  

Đáp án chuẩn:

 “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 10”.

Thực hành 3:

a) Hai biến cố đối nhau có xung khắc với nhau không?

b) Hai biến cố xung khắc có phải hai biến cố đối nhau không?

Đáp án chuẩn:

a) Hai biến cố đối nhau thì xung khắc.

b) Hai biến cố xung khắc chưa chắc đã đối nhau. 

3. BIẾN CỐ ĐỘC LẬP

Khám phá 3: An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố "An gieo được mặt 6 chấm" và B là biến cố "Bình gieo được mặt 6 chấm"

a) Tính xác suất của biến cố B

b) Tính xác suất của biến cố B trong hai trường hợp sau:

  • Biến cố A xảy ra
  • Biến cố A không xảy ra

Đáp án chuẩn:

a) PB=16

b) 

+ Vậy khi biến cố A xảy ra thì xác suất xảy ra của biến cố B là 16

+ Vậy khi biến cố A không xảy ra thì xác suất xảy ra của biến cố B là 16

Thực hành 4: Hãy chỉ ra hai biến cố độc lập trong phép thử tung 2 đồng xu cân đối và đồng chất

Đáp án chuẩn:

Biến cố A: “Đồng xu thứ nhất xuất hiện mặt ngửa”

Biến cố B: “Đồng xu thứ hai xuất hiện mặt sấp”

4. QUY TẮC NHÂN XÁC SUẤT CỦA HAI BIẾN CỐ ĐỘC LẬP

Khám phá 4: Trong Khám phá 3, hãy tính và so sánh P(AB) và P(A).P(B)

Đáp án chuẩn:

PAB=PA.P(B)

Thực hành 5: Hãy trả lời câu hỏi ở hoạt động khởi động nếu Nguyệt và Nhi bắn độc lập với nhau

Đáp án chuẩn:

PAB=0,72

BÀI TẬP

Bài tập 1: Hộp thứ nhất chứa 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 3. Hộp thứ hai chứa 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 thẻ. Gọi A là biến cố "Tổng các số ghi trên 2 thẻ bằng 6", B là biến cố "Tích các số ghi trên 2 thẻ là số lẻ"

a) Hãy viết tập hợp mô tả biến cố AB và tính P(AB)

b) Hãy tìm một biến cố khác rỗng và xung khắc với cả hai biến cố A và B

Đáp án chuẩn:

a) AB={1;5;3;3};  PAB=215

b) Gọi C là biến cố:  “Lấy được hai thẻ đều được đánh số 2”

Khi đó biến cố C là biến cố xung khắc với cả hai biến cố A và B.

Bài tập 2: Một hộp chứa 21 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 21. Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Gọi A là biến cố "Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 2", B là biến cố "Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3"

a) Hãy mô tả bằng lời biến cố AB

b) Hai biến cố A và B có độc lập không? Tại sao

Đáp án chuẩn:

a) AB là biến cố: “Lấy được tấm thẻ có ghi số chia hết cho cả 2 và 3”

b) A và B là hai biến cố không độc lập.

Bài tập 3: Cho A và B là hai biến cố độc lập

a) Biết P(A) = 0,7 và P(B) = 0,2. Hãy tính xác suất của các biến cố AB, AB và AB

b) Biết P(A) = 0,5 và P(AB) = 0,3. Hãy tính xác suất của các biến cố aB, AB và AB

Đáp án chuẩn:

a) PAB=0,14; PAB=0,06; PAB=0,24.

b) PB=0,6; PAB=0,3; PAB=0,2.

Bài tập 4: Một xạ thủ bắn lần lượt 2 viên đạn vào một bia. Xác suất trúng đích của viên thứ nhất và thứ hai lần lượt là 0,9 và 0,6. Biết rằng kết quả các lần bắn là độc lập nhau. Tính xác suất của các biến cố sau bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây

a) "Cả 2 lần bắn đều trúng đích"

b) "Cả 2 lần bắn đều không trúng đích"

c) "Lần bắn thứ nhất trúng đích, lần bắn thứ hai không trúng đích"

Đáp án chuẩn:

a) 0,54

b) 0,04

c) 0,36

Bài tập 5: Một bệnh truyền nhiễm có xác suất truyền bệnh là 0,8 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang; là 0,1 nếu tiếp xúc với người đó mà đeo khẩu trang. Anh Lâm tiếp xúc với 1 người bệnh hai lần, trong đó có một lần đeo khẩu trang và một lần không đeo khẩu trang. Tính xác suất anh Lâm bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó.

Đáp án chuẩn:

0,82


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác