Đáp án Ngữ văn 12 Kết nối bài 3: Củng cố, mở rộng
Đáp án bài 3: Củng cố, mở rộng. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 12 Kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3. LẬP LUẬN TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
CỦNG CỐ, MỞ RỘNG
Câu hỏi 1: Các văn bản đọc của bài (Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, Năng lực sáng tạo, Mấy ý nghĩ về thơ) giúp bạn hiểu nhu thế nào về mối quan hệ giữa luận đề và các luận điểm trong bài văn nghị luận?
Đáp án chuẩn:
Thông qua việc phân tích các văn bản đọc: "Nhìn về vốn văn hoá dân tộc", "Năng lực sáng tạo" và "Mấy ý nghĩ về thơ", ta có thể hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa luận đề và luận điểm trong bài văn nghị luận như sau:
1. Luận đề là ý kiến chính hoặc quan điểm tổng quát mà tác giả muốn trình bày và chứng minh trong bài văn nghị luận. Đây là điểm khởi đầu và là nền tảng của toàn bộ lập luận trong bài viết. uận đề cần phải chính xác, rõ ràng và khái quát. Nó thường được nêu rõ ràng ở phần mở đầu của bài viết để định hướng cho người đọc và tạo cơ sở cho các luận điểm tiếp theo. Luận đề có tính chất bao quát và tổng hợp vấn đề, làm rõ vấn đề chính mà tác giả muốn thảo luận.
2. Luận điểm là những ý kiến cụ thể, giải thích, chứng minh cho luận đề. Luận điểm thường được trình bày theo một hệ thống logic, chặt chẽ, thể hiện mối liên kết chặt chẽ với nhau và với luận đề. Mỗi luận điểm cần phải có sức thuyết phục, được chứng minh bằng những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể và xác thực.
Câu 2: Dựa vào các văn bản đọc trong bài, hãy làm rõ tầm quan trọng của vấn để lập luận trong vàn nghị luận.
Đáp án chuẩn
Lập luận đóng vai trò vô cùng quan trọng trong văn nghị luận, là yếu tố then chốt quyết định tính thuyết phục và hiệu quả của bài viết. Qua việc phân tích các văn bản đọc: "Nhìn về vốn văn hoá dân tộc", "Năng lực sáng tạo" và "Mấy ý nghĩ về thơ", ta có thể khẳng định tầm quan trọng của lập luận trong văn nghị luận như sau:
1. Lập luận giúp làm sáng tỏ luận đề, khẳng định tính đúng đắn của luận điểm.
Luận đề là ý kiến khẳng định, đánh giá chung về một vấn đề nào đó, được nêu ra ở phần mở đầu của bài văn. Tuy nhiên, luận đề chỉ mang tính khái quát, cần được giải thích, chứng minh bằng các luận điểm cụ thể.
Lập luận là quá trình trình bày các luận điểm một cách logic, chặt chẽ, sử dụng các lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ luận đề. Nhờ có lập luận, luận điểm trở nên rõ ràng, thuyết phục hơn, giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận và đồng tình với quan điểm của tác giả.
2. Lập luận giúp tăng tính thuyết phục cho bài văn nghị luận.
Lập luận sử dụng các lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, xác thực để chứng minh cho luận điểm. Nhờ vậy, bài văn trở nên logic, chặt chẽ và có sức thuyết phục hơn.
Người đọc dễ dàng tiếp nhận và đồng tình với quan điểm của tác giả khi được thuyết phục.
Lập luận hay còn được gọi là nghệ thuật thuyết phục trong văn nghị luận. Một bài văn nghị luận có lập luận tốt sẽ khiến người đọc bị thu hút, tin tưởng và đồng tình với quan điểm của tác giả.
3. Lập luận thể hiện khả năng tư duy logic, chặt chẽ của người viết.
Lập luận đòi hỏi người viết phải có khả năng tư duy logic, chặt chẽ để trình bày các luận điểm một cách khoa học, hợp lí.
Khả năng lập luận tốt là một trong những phẩm chất quan trọng của người viết văn nghị luận.
Bài văn nghị luận có lập luận tốt sẽ giúp người đọc đánh giá cao khả năng tư duy và trình bày của người viết.
Câu 3: So sánh nội dung nghị luận và các thao tác được sử dụng ở hai văn bản Năng lực sáng tạo và Mấy ý nghĩ về thơ.
Đáp án chuẩn:
Tiêu chí | "Năng lực sáng tạo" | "Mấy ý nghĩ về thơ" |
Nội dung | Tập trung vào phẩm chất năng lực sáng tạo của con người. | Tập trung vào bản chất, chức năng, giá trị của thơ ca. |
Luận điểm | Khẳng định vai trò, tầm quan trọng của năng lực sáng tạo. | Khẳng định giá trị, vị trí của thơ ca trong đời sống tinh thần của con người. |
Thao tác nghị luận | Sử dụng đa dạng các thao tác nghị luận: giải thích, phân tích, chứng minh, bàn luận. | Chủ yếu sử dụng các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh. |
Ngôn ngữ | Sử dụng ngôn ngữ khoa học, logic, giàu tính thuyết phục. | Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, thể hiện sự trân trọng thơ ca. |
Câu 4: Cho đề tài: Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng mà tuổi trẻ cần trau dồi để có được khả năng sáng tạo.
a. Tìm ý và lập dàn ý cho đề tài trên.
b. Viết thành văn phần Mở bài và ý tiếp theo thuộc phần Thân bài.
c. Chuyển dàn ý bài viết thành dàn ý bài thuyết trình, dựa vào đó để tập luyện nói.
Đáp án chuẩn
I. Tìm ý và lập dàn ý
A. Mở bài:
Giới thiệu hoàn cảnh, sự kiện dẫn đến việc suy nghĩ về tầm quan trọng của tư duy và tưởng tượng đối với tuổi trẻ.
Nêu ý kiến chủ đạo: Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quan trọng mà tuổi trẻ cần trau dồi để có được khả năng sáng tạo.
B. Thân bài:
1. Giải thích tư duy và tưởng tượng:
Tư duy: Là khả năng thu nhận, phân tích, tổng hợp thông tin, từ đó hình thành nhận thức, đánh giá và giải quyết vấn đề.
Tưởng tượng: Là khả năng hình thành những hình ảnh, ý tưởng mới mẻ, không có sẵn trong thực tế.
Vai trò của tư duy và tưởng tượng đối với tuổi trẻ:
Giúp học tập tốt hơn: Tư duy logic, sáng tạo giúp tiếp thu kiến thức hiệu quả, giải quyết các bài tập khó khăn. Tưởng tượng giúp hình dung các khái niệm trừu tượng, ghi nhớ thông tin một cách sinh động.
Phát triển khả năng sáng tạo: Tư duy và tưởng tượng là nền tảng cho mọi hoạt động sáng tạo trong học tập, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật,...
Giúp giải quyết vấn đề hiệu quả: Tư duy logic giúp phân tích tình huống, đưa ra giải pháp hợp lý. Tưởng tượng giúp hình dung nhiều cách giải quyết khác nhau, lựa chọn phương án tối ưu nhất.
Giúp hoàn thiện nhân cách: Tư duy và tưởng tượng giúp con người có nhận thức đúng đắn về bản thân, thế giới xung quanh, từ đó rèn luyện phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
2.Rèn luyện tư duy và tưởng tượng:
Đọc sách, báo, tài liệu: Giúp mở rộng kiến thức, kích thích tư duy sáng tạo.
Quan sát, trải nghiệm thực tế: Giúp thu thập thông tin, hình thành những ý tưởng mới mẻ.
Luyện tập tư duy logic: Giải toán, chơi trò chơi trí tuệ,...
Phát huy trí tưởng tượng: Viết nhật ký, vẽ tranh, sáng tác thơ văn,...
Tạo môi trường học tập, rèn luyện sáng tạo: Tham gia các câu lạc bộ, hội thi,...
C. Kết bài:
Khẳng định lại tầm quan trọng của tư duy và tưởng tượng đối với tuổi trẻ.
Nêu lời khuyên, hành động cho bản thân và các bạn trẻ về việc trau dồi tư duy và tưởng tượng.
II. Viết thành văn phần Mở bài và ý tiếp theo thuộc phần Thân bài
A. Mở bài:
Tuổi trẻ là giai đoạn đẹp nhất và đầy hứa hẹn của cuộc đời, khi mỗi cá nhân đứng trước những cơ hội để học hỏi, rèn luyện và khám phá bản thân. Trong hành trình đầy ắp ước mơ và hoài bão, một trong những yếu tố quan trọng giúp mỗi người trẻ thành công chính là sự phát triển của tư duy và tưởng tượng. Tư duy, với khả năng phân tích và giải quyết vấn đề, cung cấp nền tảng vững chắc cho quá trình nhận thức và ra quyết định. Tưởng tượng, ngược lại, mở rộng giới hạn của chúng ta, giúp hình thành những ý tưởng sáng tạo và đổi mới. Mối quan hệ chặt chẽ giữa hai năng lực này không chỉ tạo nên sức mạnh sáng tạo mà còn đóng vai trò then chốt trong việc hiện thực hóa những ước mơ và khát vọng của tuổi trẻ. Khi kết hợp hài hòa tư duy và tưởng tượng, người trẻ có thể vượt qua mọi thách thức, khám phá những khả năng tiềm ẩn và tạo nên những bước đột phá trong cuộc sống.
B. Thân bài:
2. Vai trò của tư duy và tưởng tượng đối với tuổi trẻ:
Giúp học tập tốt hơn:
Tư duy logic, sáng tạo giúp tiếp thu kiến thức hiệu quả, giải quyết các bài tập khó khăn.
Ví dụ: Khi học môn Toán, học sinh có tư duy logic sẽ dễ dàng hiểu và giải các bài toán phức tạp.
Tưởng tượng giúp hình dung các khái niệm trừu tượng, ghi nhớ thông tin một cách sinh động.
Ví dụ: Khi học môn Lịch sử, học sinh có khả năng tưởng tượng tốt sẽ dễ dàng hình dung ra các sự kiện lịch sử, từ đó ghi nhớ bài học một cách hiệu quả hơn.
III. Chuyển dàn ý bài viết thành dàn ý bài thuyết trình
Tuổi trẻ là giai đoạn đẹp nhất trong cuộc đời con người, thời điểm lý tưởng để học tập, rèn luyện và khám phá bản thân. Trong hành trình chinh phục ước mơ và hoài bão, việc trang bị những năng lực cần thiết là vô cùng quan trọng. Trong số đó, tư duy và tưởng tượng đóng vai trò đặc biệt. Tư duy là khả năng thu nhận, phân tích và tổng hợp thông tin, từ đó hình thành nhận thức, đánh giá và giải quyết vấn đề, trong khi tưởng tượng là khả năng tạo ra những hình ảnh, ý tưởng mới mẻ không có sẵn trong thực tế. Hai năng lực này có mối quan hệ chặt chẽ, cùng góp phần tạo nên sức sáng tạo của con người. Tư duy có thể được ví như một bộ máy thông minh giúp xử lý thông tin và đưa ra quyết định, trong khi tưởng tượng là nguồn cảm hứng, mở ra thế giới đa dạng của những ý tưởng mới. Sự kết hợp hài hòa giữa tư duy và tưởng tượng sẽ mang lại khả năng sáng tạo phi thường. Vai trò của chúng trong tuổi trẻ là rất quan trọng, vì nhờ có tư duy logic và khả năng tưởng tượng phong phú, học sinh có thể tiếp thu kiến thức hiệu quả, giải quyết bài tập khó khăn một cách sáng tạo và phát triển khả năng trong học tập, nghệ thuật, cũng như khoa học kỹ thuật. Hơn nữa, tư duy và tưởng tượng còn giúp hoàn thiện nhân cách, với khả năng tưởng tượng giúp học sinh thấu hiểu và cảm thông với người khác, từ đó phát triển lòng nhân ái và tinh thần trách nhiệm. Để rèn luyện tư duy và tưởng tượng, học sinh cần có ý thức học tập và rèn luyện thường xuyên, bao gồm việc đọc sách, tham gia hoạt động ngoại khóa, và trải nghiệm thực tế. Tạo môi trường học tập sáng tạo, như tham gia câu lạc bộ và hội thi, cũng góp phần quan trọng trong việc phát triển những năng lực này. Tư duy và tưởng tượng là những năng lực quý báu, cần được trau dồi để học sinh có thể học tập hiệu quả, giải quyết vấn đề tốt hơn và hoàn thiện nhân cách. Hãy nuôi dưỡng thói quen đọc sách, quan sát, trải nghiệm và luyện tập để đạt được thành công trong cuộc sống.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận