Đáp án Ngữ văn 11 chân trời bài 7 Ôn tập

Đáp án bài 7 Ôn tập. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP

Câu 1: Kẻ bảng dưới đây vào vở, tóm tắt tình huống, sự kiện và xác định nét nổi bật trong tâm trạng của nhân vật Thúy Kiều thể hiện qua các văn bản trích trong bài học:

Văn bản

Tình huống/ sự kiện

Nét nổi bật trong tâm trạng của nhân vật Thúy Kiều

Trao duyên

 

 

Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh

 

 

Đáp án chuẩn:

Văn bản

Tình huống/ sự kiện

Nét nổi bật trong tâm trạng của nhân vật Thúy Kiều

Trao duyên

Thúy Kiều mở lời nhờ cậy, trao duyên cho em gái mình - Thúy Vân

Kiều đau đớn, xót xa tột cùng, nỗi đau không thể diễn tả, Kiều như đã chết trong tâm khi vì chữ hiếu mà Thúy Kiều phải quên đi chữ tình, quên đi hạnh phúc của đời mình đành dang dở.

Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh

Thúy Kiều bị Hoạn Thư ép làm người ở, hầu rượu và đánh đàn cho mình và Thúc Sinh.

Kiều đã gặp lại Thúc Sinh và chứng kiến Thúc Sinh đau khổ, thương xót cho số phận của nàng.

- Kiều bàng hoàng, chua xót nhận ra con người Hoạn Thư bên ngoài nói nói cười cười nhưng bên trong lại luôn tính kế hại Kiều.

- Kiều ngậm ngùi chấp nhận, tiếc thương, khóc than trong lòng vì số phận của mình, tủi thân khi chứng kiến Thúc Sinh - Hoạn Thư cười cười nói nói bên nhau.

Câu 2: Nhận xét về một số nét đặc sắc nghệ thuật của "Truyện Kiều" qua các văn bản đã học.

Đáp án chuẩn:

- Nguyễn Du sử dụng ngôn ngữ tài tình để tạo hình ảnh sắc nét và cảm xúc, với sự kết hợp phong phú của các loại câu như câu đơn và câu ghép, làm cho ngôn ngữ trong tác phẩm thêm hấp dẫn.

- Nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du rất ấn tượng:

  + Ông sử dụng ẩn dụ và tượng trưng quen thuộc trong thơ trung đại.

  + Đối với nhân vật phản diện, ông dùng ngôn từ bình dân và tả thực.

  + Bút pháp tả cảnh ngụ tình sinh động giúp nhân vật thể hiện cảm xúc một cách gián tiếp.

- Tác phẩm kết tinh các thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc:

  + Được viết dưới hình thức truyện thơ Nôm với thể thơ lục bát truyền thống.

  + Ngôn ngữ kết hợp linh hoạt với ca dao và thành ngữ quen thuộc.

Câu 3: Qua các văn bản đã học, đã đọc, bạn rút ra được những lưu ý gì khi đọc một đoạn trích trong một truyện thơ Nôm như "Truyện Kiều" hoặc một bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du.

Đáp án chuẩn:

- Phải hiểu được ngữ nghĩa và ngữ cảnh

- Nhận biết được những hình ảnh, bức tranh, âm nhạc, phong cảnh, con người...

- Phải chú ý đến những nét đặc sắc trong nghệ thuật

Câu 4: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật, bạn cần lưu ý những điều gì?

Đáp án chuẩn:

- Đọc kỹ tác phẩm để hiểu rõ tình huống, sự kiện và nhân vật liên quan đến vấn đề xã hội mà bạn muốn nghị luận.

- Xác định vấn đề xã hội có tính phản ánh đời sống, ảnh hưởng nhiều người, gây tranh cãi và cần sự chú ý của công chúng.

- Xây dựng lập luận logic, thuyết phục, phân tích và đánh giá vấn đề một cách khách quan và sâu sắc.

- Sử dụng ngôn từ chính xác, dễ hiểu và phù hợp với đối tượng đọc, tránh viết tắt, ngôn ngữ lệch lạc hay thiếu tôn trọng.

Câu 5: Theo bạn, việc quan sát, trải nghiệm thực tế có vai trò, tác dụng như thế nào trong học tập và trong đời sống của con người?

Đáp án chuẩn:

Việc quan sát và trải nghiệm thực tế là rất cần thiết trong học tập và trong đời sống của con người. Nó giúp ta hiểu được bản chất thực sự của những vấn đề và sự việc xảy ra xung quanh mình, từ đó áp dụng kiến thức một cách chính xác và hiệu quả, phát triển kỹ năng tư duy phản biện, suy luận, phân tích và giải quyết vấn đề.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác