5 phút soạn Văn 12 tập 2 cánh diều trang 13

5 phút soạn Văn 12 tập 2 cánh diều trang 13. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6: THƠ VĂN NGUYỄN ÁI QUỐC - HỒ CHÍ MINH

VĂN BẢN: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

ĐỌC HIỂU

CH  1: Chú ý các trích dẫn.

CH  2: Chú ý cách lập luận của tác giả.

CH  3: Những biện pháp tu từ nào được vận dụng trong phần này?

CH  4: Chú ý các bằng chứng khách quan và ý kiến chủ quan của người viết.

CH  5: Những câu văn nào thể hiện tính chất “tuyên ngôn”?

CH  6: Chú ý tính biểu cảm.

CÂU HỎI CUỐI BÀI

CH  1: Hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn Độc Lập.

CH  2: Mục đích của bản Tuyên ngôn Độc Lập là gì và hướng tới những đối tượng nào?

CH  3: Phân tích logic lập luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong bản Tuyên ngôn Độc lập theo trình tự: Mở đầu nêu luận đề gì? Phát triển luận đề bằng các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng như thế nào? Kết thúc ra sao?

CH  4: Chỉ ra và làm rõ thành công về nghệ thuật của bản Tuyên ngôn từ các phương diện: cấu trúc câu, biện pháp tu từ, câu khẳng định và câu phủ định.

CH  5: Những đặc điểm nổi bật của văn chính luận như tính luận chiến, tính cảm xúc đã được thể hiện như thế nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập?

CH  6: Theo em, bản Tuyên ngôn Độc lập và hai tác phẩm Song núi nước Nam (khuyết danh) và Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi) có chung tư tưởng và cảm hứng gì? Từ đó, nêu khái quát ý nghĩa của bản Tuyên ngôn Độc lập.

CH  7: Em thích nhất đoạn văn nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập? Vì sao?

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

ĐỌC HIỂU

CH  1: Rõ ràng, đanh thép

CH  2: Tác giả đã lập luận 1 cách đầy đanh thép, dứt khoát và sắc bén, thể hiện được sự quyết tâm và ý chí kiên cường trong từng câu văn.

CH 3: Biện pháp tu từ liệt kê

CH  4: 

- “Bởi thế cho nên, chúng tôi, Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam” 

- “Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Tê – hê – răng và Cựu Kim Sơn, quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.”

CH  5: 

- “Bởi thế cho nên, chúng tôi, Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam” 

- “Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Tê – hê – răng và Cựu Kim Sơn, quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.”

CH  6:

  • Tính đanh thép, dứt khoát trong từng câu văn. 

  •  Thể hiện khí phách, ý chí quyết tâm, kiên định và đầy tự hào trong từng lời văn: 

CÂU HỎI CUỐI BÀI

CH  1: 

  • Ngày 25/8/1945: Hồ Chí Minh cùng Ủy ban Dân tộc giải phóng về đến Hà Nội.

  • 2/9/1945:Bác đọc bản Tuyên ngôn tại Quảng trường Ba Đình, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

CH2: 

Mục đích của bản Tuyên ngôn Độc lập: 

+Tuyên bố sự ra đời của đất nước Việt Nam.

+Ngăn chặn âm mưu chuẩn bị chiếm lại nước ta của bọn đế quốc thực dân.

+Tố cáo tội ác của thực dân Pháp 

+Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân Thế giới.

- Đối tượng mà bản Tuyên ngôn độc lập hướng đến:

+Thực dân Pháp - kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam mới.

+Phe Đồng minh và nhân dân thế giới.

+Toàn thể dân tộc Việt Nam.

CH  3:

- Mở đầu: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã mở đầu bằng việc đề cập đến quyền tự do, bình đẳng và quyền lợi của dân tộc Việt Nam.

- Phát triển luận đề: Bằng việc chứng minh rằng mọi nước có quyền tự do, bình đẳng và sống theo quy chế dân chủ

- Kết thúc: Tuyên bố quyết tâm và lòng dũng cảm của dân tộc Việt Nam trong việc đấu tranh cho độc lập, tự do và bình đẳng, kêu gọi mọi công dân, mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam 

CH  4: 

  • Cấu trúc câu: Ngắn gọn, rõ ràng, khoa học và chặt chẽ

  • Biện pháp tu từ: Bằng cách sử dụng các từ ngữ và cụm từ biểu tượng, tác giả đã tạo ra hình ảnh và ý tưởng rõ ràng, sâu sắc và ấn tượng. Qua đó, làm tăng sức biểu đạt và thuyết phục cho bản Tuyên ngôn.

  •  Câu khẳng định và câu phủ định: Nhằm thể hiện quyết tâm và niềm tin mạnh mẽ vào mục tiêu độc lập. 

CH  5: 

- Tính chiến luận: 

- Sử dụng lập luận cẩn thận, logic .

- Sự điêu luyện trong sáng tạo và nghệ thuật

- Tính cảm xúc: 

+Sử dụng lời văn súc tích, thuyết phục

+Sử dụng ngôn từ sôi động, lôi cuốn

CH  6: 

Tư tưởng: Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tập

Ý nghĩa: Là sự khẳng định quyền tự do và độc lập dân tộc, đánh dấu cho thời kỳ xây dựng cải cách đất nước

CH  7: 

Em thích nhất đoạn văn cuối cùng, từ chỗ: “Bởi thế cho nên, chúng tôi, Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới,… giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”

- Vì:

+Ấn tượng bởi lời văn đanh thép, lập luận sắc sảo, lý lẽ thuyết phục

+Thể hiện sự đoàn kết toàn dân tộc, tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường và niềm tin vào chiến thắng.

+Chỉ rõ mục tiêu chung mà toàn dân tộc hướng đến 

+Truyền thông điệp đến thế hệ trẻ ngày nay lòng yêu nước


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 12 tập 2 cánh diều, soạn Văn 12 tập 2 cánh diều trang 13, soạn Văn 12 tập 2 CD trang 13

Bình luận

Giải bài tập những môn khác