5 phút soạn Văn 10 tập 1 cánh diều trang 80
5 phút soạn Văn 10 tập 1 cánh diều trang 80. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
CH 1: Phát hiện lỗi và sửa lỗi dùng từ sai quy tắc ngữ pháp trong các CH sau:
a. Ở lớp tôi, bạn ấy là người hoạt động rất là năng lực.
b. Trong truyện ngắn, nhà văn đã xây dựng nên nhiều hình tượng đặc sắc với những phẩm chất cao quý và tốt đẹp của nhân văn.
c. Lớp trẻ của chúng ta là niềm hi vọng đất nước Việt Nam hàng ngàn năm văn hiến.
d. Qua các vở tuồng, chèo trong bài học này, chúng ta thấy các người phụ nữ trong mỗi CH chuyện đều có những số phận riêng.
CH 2: Phân tích các lỗi lặp từ, lặp nghĩa, lỗi dùng từ không hợp với phong cách ngô ngữ trong các CH sau và sửa lại cho đúng:
a. Vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến là một trong những tác phẩm tuyệt tác.
b. Mắc mưu Thị Hến, con đường hoạn lộ làm quan của Huyện Trìa thế là liệu có chấm hết?
c. Bạn ấy đại diện thay mặt cho những người có thành tích học tập xuất sắc nhất.
d. Đó là bức tối hậu thư cuối cùng mà cảnh sát đưa ra cho nhóm tội phạm đang lẩn trốn.
CH 3: Kết hợp nào sau đây bị xem là sai hoặc dư thừa?
còn nhiều tồn tại/ còn nhiều vấn đề tồn tại
cảnh đẹp/ thắng cảnh/ thắng cảnh đẹp
đề cập đến vấn đề/ đề cập vấn đề
công bố/ công bố công khai
CH 4: Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người trong văn bản Thị Mầu lên chùa và từ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi từ Hán Việt ấy. Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
CH 1:
a. Năng lực => năng nổ.
b. Nhân văn => nhân vật.
c. Hàng ngàn năm văn hiến => Ngàn năm văn hiến.
d. Các người phụ nữ => người phụ nữ
CH 2:
a. Có “tác phẩm” thì không dùng cùng từ “tuyệt tác”.
b. Cụm “con đường hoạn lộ” cũng có nghĩa là con đường.
c. Bỏ từ “thay mặt” bởi từ “đại diện” đã bao gồm nghĩa.
d. Bỏ từ “cuối cùng” bởi “tối hậu thư” đã bao gồm nghĩa.
CH 3:
Những kết hợp sau bị xem là sai hoặc dư thừa:
còn những vấn đề tồn tại
thắng cảnh đẹp
đề cập vấn đề
công bố công khai
CH 4:
Từ Hán Việt | Từ Thuần Việt đồng nghĩa |
Tiểu | Sư thầy |
Phú ông | Người đàn ông giàu có |
Tri âm | Bạn thân |
Thiếp | Vợ |
Nhà sư | Thầy chùa |
Cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên đã tạo ra sự trang nghiêm nơi cửa Phật.
Tái hiện bầu không khí cổ xưa của xã hội phong kiến giúp người đọc có thể tưởng tượng được không gian, bối cảnh một cách dễ dàng.
Việc kết hợp các từ có yếu tố Hán Việt vừa uyển chuyển vừa tinh tế góp phần biểu đạt đầy đủ các trạng thái cảm xúc của nhân vật.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút Văn 10 tập 1 cánh diều, soạn Văn 10 tập 1 cánh diều trang 80, soạn Văn 10 tập 1 CD trang 80
Bình luận