5 phút soạn Văn 10 tập 2 cánh diều trang 116
5 phút soạn Văn 10 tập 2 cánh diều trang 116. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
ÔN TẬP VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
CH1: Hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản đã học trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Tham khảo và hoàn thành bảng sau:
Loại văn bản đọc | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản |
Văn bản văn học |
|
|
Văn bản nghị luận |
|
|
CH2: Nêu tên các văn bản đọc hiểu tiêu biểu cho mỗi thể loại truyện trong sách Ngữ văn 10, tập hai và chỉ ra đặc điểm cơ bản cần chú ý khi đọc mỗi thể loại đó.
CH3: Nêu đặc điểm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được học trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Phân tích ý nghĩa của những nội dung chủ đề đặt ra trong các bài thơ được học. Xác định những điểm cần chú ý về cách đọc hiểu các văn bản thơ này.
CH4: Nhận xét về đặc điểm của các văn bản nghị luận văn học được học trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Phân tích yêu cầu và ý nghĩa của việc đọc hiểu các văn bản nghị luận ấy.
CH5: Cấu trúc của bài Thơ văn Nguyễn Trãi gồm những nội dung gì? Văn bản Nguyễn Trãi, người anh hùng của dân tộc của Phạm Văn Đồng có vai trò gì trong bài học này? Nhận xét về các tác phẩm của Nguyễn Trãi (nội dung và hình thức thể loại) được học trong bài này.
CH6: Nêu tên các kiểu văn bản nghị luận được rèn luyện viết trong sách Ngữ văn 10, tập hai; nhận xét điểm khác nhau của các kiểu văn bản viết được rèn luyện ở Ngữ văn 10, tập hai so với Ngữ văn 10, tập một. Ví dụ:
Kiểu bài | Tập một | Tập hai |
Nghị luận xã hội | Bàn về một vấn đề gắn với các tác phẩm văn học | Bàn về một tư tưởng, hiện tượng trong cuộc sống |
|
|
|
CH7: Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau về yêu cầu viết (mục đích và nội dung) của bài nghị luận Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học và Nghị luận về một vấn đề xã hội đã học. Hoàn thành yêu cầu của bài tập vào vở theo bảng sau:
Tên kiểu văn bản | Mục đích và nội dung |
Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học |
|
Nghị luận về một vấn đề xã hội |
|
CH8: Nêu mục đích, yêu cầu và nội dung chính của việc làm báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ. Hoàn thành yêu cầu của bài tập vào vở theo bảng sau:
Mục đích |
|
Yêu cầu |
|
Nội dung chính |
|
CH9: Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng thuyết trình và thảo luận ở sách Ngữ văn 10, tập hai. Những nội dung thuyết trình và thảo luận liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết như thế nào?
CH10:
a) Nêu một số biện pháp tu từ có trong Bài 6 và phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ mà em thấy nổi bật trong các bài thơ đã học ở Bài 6.
b) Nêu một ví dụ về biện pháp tu từ chêm xen chưa học trong sách giáo khoa (Bài 6) và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ấy.
TỰ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II.
Phần a. Đọc bài thơ sau, ghi vào vở chữ cái đầu phương án trả lời đúng của mỗi câu hỏi (từ 1 đến 5) và làm bài tập CH6.
CH1: Bài thơ Thương vợ là lời của ai, nói về ai?
A. Vợ nhà thơ Trần Tế Xương nói về chồng
B. Vợ nhà thơ Trần Tế Xương tự nói về mình
C. Người chồng nói về người vợ của mình
D. Nhà thơ Trần Tế Xương tự nói về mình
CH2: Bài thơ nêu trên có đặc điểm như thế nào?
A. 8 câu, không có hình ảnh
B. 8 câu, mỗi CH7 chữ
C. 8 câu, không có nhịp
D. 8 câu, không có vần
CH3: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
A. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
B. Có chồng hờ hững cũng như không
C. Một duyên hai nợ âu đành phận
D. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
CH4: Câu thơ nào sau đây sử dụng thành ngữ?
A. Quanh năm buôn bán ở mom sông
B. Nuôi đủ năm con với một chồng
C. Năm nắng mười mưa dám quản công
D. Eo sèo mặt nước buổi đò đông
CH5: Điểm giống nhau giữa bài thơ trên với các bài Tự tình (bài 2 – Hồ Xuân Hương) Cảm xúc mùa thu (bài 1 – Đỗ Phủ); Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) là gì?
A. Viết về tình cảm với quê hương
B. Viết về đề tài người phụ nữ
C. Viết về thiên nhiên, mùa thu
D. Làm theo thể thơ Đường luật
CH6: Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên trong 4-5 dòng.
Phần b. Đọc đoạn trích sau và làm các bài tập ở dưới:
CH1: Đoạn trích viết về đề tài gì? Tóm tắt trong khoảng 3 – 4 dòng.
CH2: Nêu các biểu hiện cụ thể giúp em nhận biết được phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
CH3: Đoạn trích trên được triển khai theo kiểu diễn dịch, quy nạp hay tổng - phân - hợp? Em dựa vào đâu để xác định cấu trúc ấy?
CH4: Viết 6 – 8 dòng nêu cảm nghĩ của em về nội dung và hình thức của đoạn trích trên.
VIẾT
Chọn một trong hai đề sau để viết thành bài văn ngắn:
Đề 1: Phân tích, đánh giá nội dung và hình thức một trong các tác phẩm văn xuôi đã học trong Ngữ văn 10, tập hai.
Đề 2: Phân tích bài thơ Thương vợ của tác giả Trần Tế Xương đã nêu ở trên.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
CH1:
Loại văn bản đọc | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản |
Văn bản văn học | - Tiểu thuyết lịch sử - Truyện ngắn - Tiểu thuyết lịch sử - Thơ - Thơ - Thơ - Thể cáo - Thơ nôm | - Kiêu binh nổi loạn - Người ở bến sông Châu - Hồi trống Cổ Thành - Thu hứng – Bài 1 - Tự tình – Bài 2 - Thu điếu - Bình Ngô đại cáo - Bảo kính cảnh giới |
Văn bản nghị luận | - Nghị luận - Nghị luận - Nghị luận - Nghị luận | - Con phải hơn cha để nhà có phúc - Gió thanh lay động cành cô trúc - Đừng gây tổn thương - Nguyễn Trãi, người anh hùng của dân tộc |
CH2: Tên các văn bản đọc hiểu tiêu biểu cho mỗi thể loại truyện:
+ Kiêu binh nổi loạn: Truyện tiểu thuyết chương hồi
+ Hồi trống Cổ Thanh: Tiểu thuyết diễn nghĩa lịch sử
à Đặc điểm tiểu thuyết chương hồi là sự phân chia tác phẩm thành những hồi khác nhau.
+ Người ở bến sông Châu: truyện ngắn à đặc điểm: ngắn gọn, súc tích và hàm nghĩa hơn các truyện dài tiểu thuyết.
CH3: Đặc điểm chung
+ Nội dung và hình thức đáp ứng được những chức năng chủ yếu của văn học: nhận thức, giáo dục, thẩm mỹ, giao tiếp...
+ Có sự hoà hợp giữa nội dung tư tưởng cao đẹp và hình thức nghệ thuật hoàn mỹ
Phân tích, ý nghĩa của những nội dung chủ đề đặt ra:
+ Bài Thu hứng: bài thơ không chỉ vẽ nên bức tranh mùa thu mà còn là bức tranh tâm trạng buồn lo của nhà thơ trong cảnh loạn li
+ Bài Tự tình: thể hiện tâm trạng, thái độ của Hồ Xuân Hương
+ Bài Thu điếu: là bức tranh cảnh sắc mùa thu ở đồng bằng Bắc Bộ,
Những điểm cần chú ý:
+ Chú ý hình thức bên ngoài của thơ: thể thơ, âm, vần, thanh, cách ngắt nhịp…
+ Chú ý đọc kĩ những câu thơ mang tư tưởng tác giả, hoặc câu có nội dung quan trọng.
CH4: Nhận xét: Đều dùng lý lẽ để đánh giá, phân tích, bàn bạc về vấn đề thuộc lĩnh vực văn học để khám phá thế giới nội tâm của tác giả
Phân tích yêu cầu và ý nghĩa: Đọc câu hỏi trước khi đọc hiểu văn bản nghị luận văn học đó. Điều này có ý nghĩa giúp em hướng đến trọng tâm để trả lời câu hỏi đọc hiểu tốt hơn.
CH5: Văn bản Nguyễn Trãi, người anh hùng của dân tộc của Phạm Văn Đồng giúp người đọc có thêm được nhiều kiến thức bổ ích, mới lạ về con người, cuộc đời, sự nghiệp và thơ văn Nguyễn Trãi.
Nhận xét về các tác phẩm của Nguyễn Trãi (nội dung và hình thức thể loại):
+ Về Bình Ngô đại cáo: ghi đậm giá trị văn chương ở sự sáng tạo hình tượng và hình ảnh trong tác phẩm, chính nhờ yếu tố này mà chủ nghĩa yêu nước, tinh thần nhân văn sâu sắc trong văn bản có sức lay động mạnh mẽ, sự trường tồn bất diệt theo thời gian và trong lòng người.
+ Về Bảo kính cảnh giới (bài 43): Bài thơ không chỉ vẽ nên vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên ngày hè mà còn là tâm hồn chan chứa tình yêu thiên nhiên yêu đời.
CH6:
Kiểu bài | Tập một | Tập hai |
Nghị luận xã hội |
|
|
Nghị luận văn học |
| Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện |
CH7:
Tên kiểu văn bản | Mục đích và nội dung |
Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học | - Mục đích: Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học giúp chúng ta đọc hiểu, đánh giá, nhận xét tác phẩm đó. - Nội dung: Chúng ta cần phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học đó ở cả phương diện nội dung và nghệ thuật theo yêu cầu đề bài C |
Nghị luận về một vấn đề xã hội | - Mục đích: Thuyết phục người đọc, người nghe hiểu rõ về tư tưởng, quan điểm của bạn đối với một vấn đề. - Nội dung: Người viết cần đưa ra được những dẫn chứng, lí lẽ, lập luận cụ thể, logic để minh chứng và giải thích vấn đề xã hội đó. |
CH8:
Mục đích | Thuyết phục, làm rõ cho người đọc, người nghe về kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ. |
Yêu cầu | - Đề mục được phân chia rõ ràng. - Kết quả nghiên cứu mạch lạc, chính xác, có nguồn tin cậy. |
Nội dung chính | Báo cáo kết quả tìm hiểu được về một vấn đề. |
CH9: Các nội dung chính:
Giới thiệu, đánh giá về một tác phẩm truyện
Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề
Giới thiệu, đánh giá vẻ đẹp của tác phẩm văn học
Thuyết trình và thảo luận về một vấn đề xã hội
Nội dung thuyết trình và hảo luận liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết, những kiến thức thuộc đọc hiểu và viết đều liên quan, có tác dụng phục vụ cho phần nói và nghe.
CH10:
Một số biện pháp tu từ: bút pháp đối lập (Thu hứng – Bài 1), đảo ngữ (Tự tình – Bài 2), nhân hóa, đối lập (Thu điếu – Nguyễn Khuyến),...
Phân tích biện pháp tu từ: đảo ngữ trong bài Tự tình: “Xiên ngang, mặt đất rêu từng đám/ Đâm toạc chân mây đá mấy hòn” à góp phần miêu tả hình ảnh thiên nhiên như muốn vùng lên, phá ngang, phẫn uất với đất trời.
Một số ví dụ về biện pháp tư từ chêm xem
“Cô bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích!
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi)”
à Góp phần bộc lộ sự xúc động, ngạc nhiên và tình cảm yêu mến của tác giả dành cho cô hàng xóm cũng là người đồng chí của mình.
TỰ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II.
Phần a. Đọc bài thơ sau, ghi vào vở chữ cái đầu phương án trả lời đúng của mỗi câu hỏi (từ 1 đến 5) và làm bài tập CH6.
CH1: Đáp án C
CH2: Đáp án B
CH3: Đáp án D
CH4: Đáp án C
CH5: Đáp án D
CH6: Bài thơ Thương vợ đã xây dựng thành công hình ảnh bà Tú - một người vợ tảo tần, giàu đức hi sinh.
Phần b. Đọc đoạn trích sau và làm các bài tập ở dưới:
CH1: Nguyễn Trãi đã dùng văn học phục vụ chiến đấu.
CH2: Tác giả đã đưa ra ý kiến đánh giá, bàn luận về vấn đề một cách sâu sắc, thuyết phục người đọc.
CH3: Đoạn trích trên được triển khai theo kiểu diễn dịch. Em dựa vào cách tác giả trình bày đâu để xác định cấu trúc
CH4: Về nội dung: Đoạn văn đã đưa ra những bàn luận sâu sắc về ngòi bút chiến đấu của Nguyễn Trãi trong thơ văn
Về nghệ thuật: Bằng cách lập luận chặt chẽ cùng những dẫn chứng thuyết phục đã làm sáng tỏ tài năng của NT.
VIẾT
1. Mở bài
Tú Xương là nhà thơ trào phúng bậc thầy trong nền văn học Việt Nam
Thương vợ là bài thơ cảm động nhất trong những bài thơ trữ tình của Tú Xương.
2. Thân bài
Hai câu đề
- Hoàn cảnh bà Tú: mang gánh nặng gia đình, quanh năm lặn lội "mom sông"
+ Thời gian "quanh năm": làm việc liên tục, không trừ ngày nào, hết năm này qua năm khác
+ Địa điểm "mom sông": phần đất nhô ra phía lòng sông không ổn định.
=> Công việc và hoàn cảnh làm ăn vất vả, ngược xuôi, không vững vàng, ổn định
- Lí do:
+ "nuôi": chăm sóc hoàn toàn
+ "đủ năm con với một chồng": một mình bà Tú phải nuôi cả gia đình, không thiếu cũng không dư.
⇒ Bản thân việc nuôi con là người bình thường, nhưng ngoài ra người phụ nữ còn nuôi chồng ⇒ hoàn cảnh éo le trái ngang
+ Cách dùng số đếm độc đáo "một chồng" bằng cả "năm con", ông Tú nhận mình cũng là đứa con đặc biệt. Kết hợp với cách ngắt nhịp 4/3 thể hiện nỗi cực nhọc của vợ.
=> Bà Tú là người đảm đang, chu đáo với chồng con.
Hai câu thực
- Lặn lội thân cò khi quãng vắng: có ý từ ca dao "Con cò lặn lội bờ sông" nhưng sáng tạo hơn nhiều (cách đảo từ lặn lội lên đầu hay thay thế con cò bằng thân cò):
+ "Lặn lội": Sự lam lũ, cực nhọc, nỗi gian truân, lo lắng
+ Hình ảnh "thân cò": gợi nỗi vất vả, đơn chiếc khi làm ăn ⇒ gợi tả nỗi đau thân phận và mang tình khái quát
+ "khi quãng vắng": thời gian, không gian heo hút rợn ngợp, chứa đầy những nguy hiểm lo âu
=> Sự vất vả gian truân của bà Tú càng được nhấn mạnh thông qua nghệ thuật ẩn dụ
- "Eo sèo... buổi đò đông": gợi cảnh chen lấn, xô đẩy, giành giật ẩn chứa sự bất trắc
+ Buổi đò đông: Sự chen lấn, xô đẩy trong hoàn cảnh đông đúc cũng chứa đầy những sự nguy hiểm, lo âu
- Nghệ thuật đảo ngữ, phép đối, hoán dụ, ẩn dụ, sáng tạo từ hình ảnh dân gian nhấn mạnh sự lao động khổ cực của bà Tú.
==> Thực cảnh mưu sinh của bà Tú : Không gian, thời gian rợn ngợp, nguy hiểm đồng thời thể hiện lòng xót thương da diết của ông Tú.
Hai câu luận
- "Một duyên hai nợ": ý thức được việc lấy chồng là duyên nợ nên "âu đành phận", Tú Xương cũng tự ý thức được mình là "nợ" mà bà Tú phải gánh chịu
- "nắng mưa": chỉ vất vả
- "năm", "mười": số từ phiếm chỉ số nhiều
- "dám quản công": Đức hy sinh thầm lặng cao quý vì chồng con, ở bà hội tụ cả sự tần tảo, đảm đang, nhẫn nại.
=> câu thơ vận dụng sáng tạo thành ngữ, sử dụng từ phiếm chỉ vừa nói lên sự vất vả gian lao vừa nói lên đức tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng vì con của bà Tú
Hai câu kết
Bất mãn trước hiện thực, Tú Xương đã vì vợ mà lên tiếng chửi:
+ "Cha mẹ thói đời ăn ở bạc": tố cáo hiện thực, xã hội quá bất công với người phụ nữ, quá bó buộc họ để những người phụ nữ phải chịu nhiều cay đắng vất vả
- Tự ý thức:
+ "Có chồng hờ hững": Tú Xương ý thức sự hờ hững của mình cũng là một biểu hiện của thói đời
- Nhận mình có khiếm khuyết, phải ăn bám vợ, để vợ phải nuôi con và chồng.
=> Từ tấm lòng thương vợ đến thái độ đối với xã hội, Tú Xương cũng chửi cả thói đời đen bạc.
3. Kết bài
Khẳng định lại những nét đặc sắc tiêu biểu về nghệ thuật làm nên thành công nội dung của tác phẩm
Liên hệ, bày tỏ quan điểm, suy nghĩ của bản thân về người phụ nữ trong xẫ hội hôm nay
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút Văn 10 tập 2 cánh diều, soạn Văn 10 tập 2 cánh diều trang 116, soạn Văn 10 tập 2 CD trang 116
Bình luận