Video giảng Toán 10 cánh diều Bài tập cuối chương VI

Video giảng Toán 10 cánh diều Bài tập cuối chương VI. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (2 TIẾT)

Xin chào các em, chúng ta lại có hẹn với nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Khái niệm số gần đúng, sai số của số gần đúng.
  • Các số đặc trưng đô xu thể trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm: số trung bình cộng, số trung vị, tứ phân vị, mốt.
  • Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chẩn
  • Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản: tung đồng xu, giéo xúc xắc.
  • Xác dịnh phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu của phép thử, biến cố của một phép thử, các tính chất của xác suất.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

Trước khi vào bài học, chúng ta cùng trả lời câu hỏi sau: 

Câu 1: Có 25% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa Q1 và Q3, đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 2. Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu?

A. Số trung bình B. Mốt C. Trung vị  D. Độ lệch chuẩn

Câu 3.  Điểm trung bình môn học kì I một số môn học của bạn An là 8; 9; 7; 6; 5; 7; 3. Nếu An được cộng thêm mỗi môn 0,5 điể chuyên cần thì các số đặc trưng nào sau đây của mẫu số liệu không thay đổi?

A. Số trung bình B. Trung vị  C. Độ lệch chuẩn  D. Tứ phân vị

Câu 4. Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cố

A. Lấy được viên bi xanh

B. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng.

C. Lấy được viên bi trắng

D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng hoặc bi xanh

Câu 5. Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:

A. 130 B. 15 C. 13 D. 25

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Nội dung 1: Ôn tập kiến thức chương VI

Để hệ thống lại kiến thức một cách khoa học và rõ ràng nhất, bây giờ chúng ta cùng trả lời những câu hỏi sau:

Sai số tuyệt đối, sai đố tương đối là gì? Quy ước quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác cho trước? 

+ Nêu công thức tính trung bình cộng, cách tính trung vị, tứ phân vị, mốt. 

+ Nêu công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn. 

+ Biến cố, biến cố đối là gì?

Video trình bày nội dung:

+ Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì ∆a=a-a được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a. 

+ Tỉ số a=∆aa được gọi là sai số tương đối của số gần đúng a. 

+ Khi quy tròn số gần đúng a với độ chính xác d mà không nói rõ quy tròn đến hàng nào thì ta quy tròn số a đến hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó. 

Số trung bình cộng x của n số liệu: x1,x2,…,xn là x=x1+x2+…+xnn

Trung vị: Sắp mẫu số liệu gồm n số liệu thành một dãy không giảm thì trung vị là:

Số liệu đứng ở vị trí thứ n+12 (nếu n lẻ).

Số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí thứ n2 và n2 + 1 (nếu n chẵn)

Tứ phân vị: Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm n số liệu thành một dãy không giảm.

Tứ phân vị thứ hai Q2 bằng trung vị.

Nếu n là số chẵn thì tứ phân vị thứ nhất Q1 bằng trung vị của nửa dãy phía dưới và tứ phân vị thứ ba Q3 bằng trung vị của nửa dãy phía trên.

Nếu n là số lẻ thì tứ phân vị thứ nhất Q1 bằng trung vị của nửa dãy phía dưới (không bao gồm Q2) và tứ phân vị Q3 bằng trung vị của nửa dãy phía trên (không bao gồm Q2). 

Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số và kí hiệu là Mo

Phương sai: Cho mẫu số liệu thống kê có n giá trị x1, x2, ... ,xn và số trung bình cộng là x. Ta gọi số 

s2 = (x1-x)2+(x2-x)2+…+(xn-x)2n là phương sai của mẫu số liệu trên. 

Độ lệch chuẩn: Căn bậc hai (số học) của phương sai gọi là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu thống kê. 

+ Mỗi biến cố là một tập con của không gian mẫu . Tập con này là tập tất cả các kết quả thuận lợi cho biến cố đó. 

Biến cố đối của biến cố E là biến cố “E không xảy ra”. Biến cố đối của E được kí hiệu là E.

+ Xác suất của biến cố E là:

P(E) = n(E)n()

+ Xác suất của biến cố đối:

P(E) = 1 – P(E).

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Để củng cố lại kiến thức, bây giờ chúng ta cùng hoàn thành nhanh các bài tập sau đây:

Câu 1: Cho dãy số liệu thống kê:1; 2; 3; 4; 5; 6; 7. Phương sai của mẫu số liệu trên là

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Video trình bày nội dung:

=> Đáp án đúng là D. 4.

Câu 2: Cho biết 2 = 1,4142135…. Viết số gần đúng của 2 theo quy tắc làm tròn đến hàng phần nghìn, ước lượng sai số tuyệt đối của số gần đúng ta được kết quả là:

A. 0.01

B. 0.002

C. 0.004

D. 0.001

Video trình bày nội dung:

=> Đáp án đúng là D. 0.001

Câu 3: Số áo bán được trong một quý ở cửa hàng bán áo sơ mi được thống kê như sau:

Cỡ áo36373839404142
Tần số13451261251104012

Giá trị mốt của bảng phân bố tần số trên bằng

A. 38;

B. 126;

C. 39;

D. 12.

Video trình bày nội dung:

=> Đáp án đúng là A. 38;

Câu 4: Thống kê điểm kiểm tra môn toán (thang điểm 10) của một nhóm gồm 6 học sinh ta có bảng số liệu sau:

Tên HSKimSơnNinhBìnhViệtNam
Điểm9871098

 

Tứ phân vị thứ nhất của bảng số liệu này là:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Video trình bày nội dung:

=> Đáp án đúng là C. 8

Câu 5: 41 học sinh của một lớp kiểm tra chất lượng đầu năm thang điểm 30. Kết quả như sau:

Số lượng3644673422
Điểm9111416171820212325

Phương sai của bảng số liệu trên là:

A. 11.21

B. 11.22

C. 11.23

D. 11.24

Video trình bày nội dung:

=> Đáp án đúng là D. 11.24 ....

Nội dung video bài Ôn tập chương 6 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

 

Xem video các bài khác