Video giảng tiếng Việt 4 Kết nối bài 5 Thằn lằn xanh và tắc kè
Video giảng tiếng Việt 4 Kết nối bài 5 Thằn lằn xanh và tắc kè. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 5: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
- Nhận biết được bối cảnh, diễn biến các sự việc qua lời kể của tác giả câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Mỗi loài vật đều có những đặc tính riêng với một môi trường sống phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân trọng những đặc điểm của mình và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc điểm đó.
- Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi người, biết trân trọng môi trường sống; biết chia sẻ để hiểu hơn về bản thân mình và những người xung quanh.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Các em hãy quan sát vào các bức tranh mà cô trình chiếu trên bảng và trả lời câu hỏi: Nếu chúng ta thay đổi môi trường sống của lạc đà và chim cánh cụt cho nhau thì chuyện gì sẽ xảy ra?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Đọc văn bản
Các em hãy đọc văn bản, nêu những từ khó, từ dễ phát âm sai và cách đọc, ngắt nhịp?
Video trình bày nội dung:
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: buổi tối, thằn lằn, thầm nghĩ, bụi cỏ, làm sao, đối lại, trở lại, vui vẻ...
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài: Mình không thể bò trên tường/ giống như tắc kè,/ cũng không thể kiếm ăn/ theo cách của tắc kè. Thằn lằn xanh/ trở về với cái cây của mình/ và thích thú đi kiếm ăn/ vào ban ngày.
+ Đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật: Ồ, một người bạn mới! Tớ chán những bức tường lắm rồi; Mới nghĩ thế mà tớ đã thấy vui làm sao! Mình đói quá rồi!
Nội dung 2: Trả lời câu hỏi
Sau khi đọc xong văn bản, em hãy hoàn thành các câu trả lời dưới đây:
Câu hỏi 1: Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ?
Câu hỏi 2: Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau?
Câu hỏi 3: Hai bạn thằn lằn xanh và tắc kè đã nhận ra điều gì khi thay đổi môi trường sống của mình?
Câu hỏi 4: Thằn lằn xanh và tắc kè cảm thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước đây của mình?
Câu hỏi 5: Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung tương ứng với mỗi ý dưới đây:
a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở lại cuộc sống của mình.
b. Thằn lằn xanh không thích nghi được với cuộc sống của tắc kè.
c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của thằn lằn xanh.
Video trình bày nội dung:
Câu 1: Các bạn đã tự giới thiệu tên (thằn lằn xanh, tắc kè) của mình (thằn lằn xanh đi kiếm ăn vào ban ngày, tắc kẻ đi kiếm ăn vào buổi tối).
Câu 2: Vì các bạn cảm thấy môi trường sống của mình quá quen thuộc và có vẻ nhàm chán (VD tắc kẻ nói “Tớ chán những bức tường lắm rồi.”), nên các bạn thấy thích thú với môi trường sống khác của mình
Câu 3:
Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể với môi trường sống. | Về hậu quả của việc thay đổi môi trường sống. |
Các bạn nhận ra các đặc điểm cơ thể mình không phù hợp với cuộc sống của người khác, cụ thể. + Tay và chân thằn lằn xanh không bám dính như tắc kè nên không thể bò trên tường như tắc kè. + Da của tắc kè không chịu được sức nóng ban ngày như thằn lằn xanh. | Các bạn không thể kiếm thức ăn nên rất đói. |
Câu 4: Các bạn cảm thấy thích thú và vui vẻ với cuộc sống quen thuộc của mình.
- GV mở rộng: Thằn lằn xanh và tắc kẻ đã thay đổi thái độ sau khi trải nghiệm một cuộc sống khác. Trước đó, các bạn đều cảm thấy cuộc sống của mình nhàm chán, buồn tẻ. Nhưng sau khi nhận ra đó mới là cuộc sống phù hợp với mình, mình không thể thay đổi cuộc sống khác, thì các bạn cảm thấy cuộc sống của mình thật vui vẻ, thú vị
Câu 5: a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở lại cuộc sống của mình.
→ “Thế là hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho nhau.” đến “ về cuộc sống.”
b. Thằn lằn xanh không thích nghi được với cuộc sống của tắc kè:
→ “Thằn lằn xanh nhận ra tay và chân của mình không bám dính như tắc kè ” đến “ quá rồi!”
c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của thằn lằn xanh:
→ “Trong khi đó, tắc kè cũng cảm thấy mình không thể chịu được sức nóng của ban ngày.” đến “quá rồi!”
Nội dung 3: Luyện đọc lại.
..............
Nội dung video Bài 5 Thằn lằn xanh và tắc kè còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ
Cô chào cả lớp, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Biết nhận diện một số nhóm danh từ theo đặc điểm về nghĩa
- Biết phân loại một số nhóm danh từ theo đặc điểm về nghĩa
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Tìm danh từ theo nhóm
Vận dụng kiến thức về danh từ vừa học ở các bài trước, em hãy tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây:
Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.
(Theo Trần Đức Tiến)
Video trình bày nội dung:
+ Danh từ chỉ thời gian: đêm đêm, ngày.
+ Danh từ chỉ con vật: vành khuyên.
+ Danh từ chỉ cây cối: lá, bưởi, cỏ.
Nội dung 2: Tìm danh từ chỉ người
Quan sát những bức tranh dưới đây, em hãy xác định tiếp các danh từ chỉ người theo mỗi nhóm:
Video trình bày nội dung:
+ Trong gia đình: bố, ông, bà, anh, chị, em, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ...
+ Trong trường học: học sinh, cô giáo, bạn bè, hiệu trưởng...
+ Trong trận bóng đá: cầu thủ, thủ môn, tiền đạo, tiền vệ, trung vệ, trọng tài, huấn luyện viên...
Nội dung 3: Tìm danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên
Các em hãy cho biết danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên nào có thể thay cho mỗi bông hoa dưới đây?
Buổi sáng, mặt trời tỏa gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu đen kéo tới, che kín bầu trời. cuồn cuộn thổi. lóe lên từng hồi sáng rực. nổi đì đùng. Rồi ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.
(Theo Phạm Khải)
Video trình bày nội dung:
Buổi sáng, mặt trời tỏa nắng gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu mây đen kéo tới, che kín bầu trời. Gió cuồn cuộn thổi. Chớp lóe lên từng hồi sáng rực. Sấm nổi đì đùng. Rồi mưa ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.
Nội dung 4: Đặt câu
Em hãy đặt câu có chứa danh từ trong mỗi trường hợp sau:
a. Chỉ một buổi trong ngày.
b. Chỉ một ngày trong tuần.
c. Chỉ một mùa trong năm.
Video trình bày nội dung:
+ Danh từ chỉ buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối, đêm...
+ Danh từ chỉ một ngày trong tuần: thứ Hai, thứ Ba...
+ Danh từ chỉ một mùa trong năm: xuân, hè, thu đông...
Nội dung 5: Vận dụng
Vận dụng kiến thức về danh từ, em hãy kết hợp với người thân thi tìm nhanh danh từ thuộc 2 nhóm sau:
+ Danh từ chỉ động vật hoang dã.
+ Danh từ chỉ cây ăn quả.
Video trình bày nội dung:
Danh từ chỉ động vật hoang dã: hổ, sư tử, sói, hươu,..
- Danh từ chỉ cây ăn quả: cây ổi, cây xoài, cây na, cây cam, cây vú sữa, cây mít,…
...............
Nội dung video Bài 5 Luyện từ và câu – Luyện tập về danh từ còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.
BÀI 5: VIẾT – TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN
Xin chào các em, chúng ta lại có hẹn với nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Biết chỉnh sửa bài viết đoạn văn nêu ý kiến dựa trên các nhận xét của thầy cô.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Bây giờ cô sẽ trả bài cho cả lớp và nhận xét chung và bài của các bạn.
- Cô có lời khen ngợi một số bài làm tốt, nhận xét kĩ các lỗi nhiều HS mắc phải
- Cô sẽ đọc 1 – 2 bài làm tốt để các em học tập.
- Khi làm bài, các em cần chú ý:
+ Cách viết mở bài, triển khai, kết thúc.
+ Cách trình bày lí do và dẫn chứng.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
+ Chính tả.
- Cô sẽ chia hai bạn làm một cặp, các em cùng trao đổi bài viết để đọc và góp ý cho nhau đồng thời hỗ trợ những cặp nào chưa biết cách trao đổi, góp ý bài làm cho nhau
- Cuối cùng cô khen ngợi kết quả bài viết của các bạn làm bài tốt
- Tổng kết tiết học.
* CỦNG CỐ
- Tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.