Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 4 Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 4 Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho một hình khối như hình vẽ dưới đây:

Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 4 Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác (P2)

Thể tích hình khối trên là:

  • A. 46 cm$^{3}$;
  • B. 47 cm$^{3}$;
  • C. 48 cm$^{3}$;
  • D. 49 cm$^{3}$.

Câu 2: Một hình lăng trụ đứng có đấy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng 6 cm. Một kích thước của đáy bằng 10 cm, tính kích thước còn lại.

  • A. 15 cm
  • B. 20 cm
  • C. 25 cm
  • D. 10 cm

Câu 3: Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có kích thước 3 cm, 7 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 4 cm. Thể tích của hình lăng trụ đứng là:

  • A. 84 cm$^{3}$;
  • B. 42 cm$^{3}$;
  • C. 168 cm$^{3}$;
  • D. 21 cm$^{3}$.

Câu 4: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông tại A có chiều cao bằng 4 cm. Biết hai cạnh góc vuông của tam giác đáy bằng nhau và bằng một nửa cạnh bên của lăng trụ đó. Thể tích của lăng trụ bằng

  • A. 60 cm$^{3}$;
  • B. 16 cm$^{3}$;
  • C. 8 cm$^{3}$;
  • D. 60 cm$^{2}$.

Câu 5: Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả 18 cạnh, mỗi cạnh dài $6\sqrt{3}$ cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

  • A. 864 cm$^{3}$
  • B. 1944 cm$^{3}$
  • C. 2916 cm$^{3}$
  • D. 1122 cm$^{3}$

Câu 6: Biết thể tích của một hình lăng trụ đứng là 144 cm$^{3}$ và hình lăng trụ này có chiều cao là 4 cm. Diện tích hai đáy của lăng trụ đứng là:

  • A. 36 cm$^{2}$;
  • B. 72 cm$^{2}$;
  • C. 144 cm$^{2}$;
  • D. 82 cm$^{2}$.

Câu 7: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật và chiều cao 3 cm. Biết diện tích xung quanh của hình lăng trụ bằng tổng diện tích hai đáy. Một kích thước của đáy bằng 5 cm. Kích thước còn lại của đáy bằng

  • A. 7,5 cm;
  • B. 15 cm;
  • C. 30 cm;
  • D. 60 cm.

Câu 8: Một chiếc tủ lạnh có hai ngăn (một ngăn mát và một ngăn đá) và thể tích ngăn đá bằng một nửa ngăn mát. Biết chiếc tủ lạnh này có dạng hình lăng trụ đứng cao 1,8 m với đáy là hình chữ nhật và có các kích thước 0,5 m, 0,7 m. Thể tích của ngăn mát là:

  • A. 0,21 m$^{3}$;
  • B. 0,42 m$^{3}$;
  • C. 0,63 m$^{3}$;
  • D. 0,84 m$^{3}$.

Câu 9: Một hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 366 cm$^{2}$, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là.

  • A. 12 cm
  • B. 24 cm
  • C. 36 cm
  • D. 48 cm

Câu 10: Cho một hình lăng trụ đứng có chiều cao 10 cm và có đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 3 cm và 4 cm. Thể tích của hình lăng trụ đứng trên là:

  • A. 30 cm$^{3}$;
  • B. 40 cm$^{3}$;
  • C. 50 cm$^{3}$;
  • D. 60 cm$^{3}$.

Câu 11: Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Công thức tính thể tích lăng trụ đứng là công thức nào dưới đây:

  • A. V = Sh;
  • B. V = 3Sh;
  • C. V=$\frac{1}{3}$Sh
  • D. V = 2Sh.

Câu 12: Thể tích của một hình lăng trụ đứng là 225 cm3. Biết đáy của hình lăng trụ này là một hình một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt bằng 5 cm, 6 cm và cạnh còn lại là $5\sqrt{2}$ cm. Tổng diện tích các mặt của lăng trụ đứng này là:

  • A. $180+90\sqrt{2}$ cm$^{2}$;
  • B. $195+75\sqrt{2}$ cm$^{2}$;
  • C. 385 cm$^{2}$;
  • D. 485 cm$^{2}$.  

Câu 13: Cho một hình lăng trụ đứng có đáy là một tam giác có các kích thước là 3 cm, 4 cm, 5 cm và có chiều cao là 4 cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ trên là

  • A. 48 cm$^{2}$;
  • B. 24 cm$^{2}$;
  • C. 12 cm$^{2}$;
  • D. 14 cm$^{2}$.

Câu 14: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 4 cm, 9 cm. Chiều cao của lăng trụ đứng là 3 cm. Diện tích tất cả các mặt của hình lăng trụ đứng đó là:

  • A. 78 cm$^{2}$,
  • B. 150 cm$^{2}$;
  • C. 72 cm$^{2}$,
  • D. 114 cm$^{2}$.

Câu 15: Cho một hình lăng trụ đứng có đáy là một hình chữ nhật có các kích thước là 5 cm, 7 cm và có chiều cao là 6 cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó bằng

  • A. 121 cm$^{2}$;
  • B. 144 cm$^{2}$;
  • C. 169 cm$^{2}$;
  • D. 196 cm$^{2}$.

Câu 16: Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 168 cm$^{2}$, chiều cao 7 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:

  • A. 24 cm;
  • B. 12 cm;
  • C. 3 cm;
  • D. 4 cm.

Câu 17: Một hình lăng trụ đưng có đáy là hình chữ  nhật có các kích thước 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng rụ đứng là 2 cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là

  • A. 44 cm$^{2}$
  • B. 24 cm$^{2}$
  • C.48 cm$^{2}$
  • D. 22 cm$^{2}$

Câu 18: Một căn phòng có dạng là một hình hộp chữ nhật có hai kích thước đáy là 8 m và 5 m, chiều cao là 6 m. Biết cứ 1 m$^{2}$ thì xây hết 250 viên gạch. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để xây xong bốn bức tường (không tính các cửa) của căn phòng này (biết tổng diện tích cửa bằng 30 m2)?

  • A. 31 500 viên;
  • B. 31 600 viên;
  • C. 31 700 viên;
  • D. 31 800 viên.

Câu 19: Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao 40 cm và đáy là lục giác đều cạnh 18 cm. Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dì cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.

  • A. $\sqrt{2}$ lần
  • B. 2 lần
  • C. 4 lần
  • D. 8 lần

Câu 20: Một khối kim loại có dạng hình lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có kích thước thước hai cạnh góc vuông là 3 dm; 4 dm, cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông) là 0,5 m. Người ta khoét một lỗ lăng trụ đứng đáy tam giác vuông hai cạnh góc vuông có kích thước là 1,5 dm; 2 dm; cạnh huyền 2,5 dm. Biết khối kim loại dài 0,45 m (hình vẽ).

Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 4 Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác (P2)

Người ta cần sơn toàn bộ các mặt của khối kim loại. Diện tích bề mặt phải sơn là:

  • A. 0,81 m$^{2}$;
  • B. 0,765 $^{2}$;
  • C. 0,54 m$^{2}$;
  • D. 0,495 m$^{2}$.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác