Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 1: Vẻ đẹp của Sông Đà (Nguyễn Tuân) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 1: Vẻ đẹp của Sông Đà (Nguyễn Tuân) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Văn bản Vẻ đẹp của sông Đà có xuất xứ từ đâu?

  • A. Trích tùy bút Người lái đò sông Đà.
  • B. Trích truyện ngắn Người lái đò sông Đà.
  • C. Trích tiểu thuyết Người lái đò sông Đà.
  • D. Trích bút kí Người lái đò sông Đà.

Câu 2: Theo tác giả, con sông Đà Tây Bắc có những vẻ đẹp nào?

  • A. Hung bạo. 
  • B. Trữ tình.
  • C. Hung bạo và trữ tình.
  • D. Hung bạo và lãng mạn.

Câu 3: Nguyễn Tuân đã quan sát con sông Đà từ góc độ nào?

  • A. Từ hai bên bờ sông.
  • B. Từ trên lưng núi nhìn xuống.
  • C. Từ trên tàu bay nhìn xuống.
  • D. Từ phía thượng nguồn xuống hạ nguồn.

Câu 4: Hình dáng con sông Đà như thế nào?

  • A. Uốn lượn như một dải lụa đào khổng lồ của Tây Bắc.
  • B. Tuôn dài, tuôn dài như một áng tóc trữ tình.
  • C. Tuôn dài, tuôn dài như một dải lụa đào cuốn quanh vùng Tây Bắc. 
  • D. Uốn lượn như một áng tóc trữ tình.

Câu 5: Sắc nước sông Đà mùa xuân được miêu tả như thế nào?

  • A. Xanh màu xanh ngọc bích.
  • B. Khác với sông Gâm, sông Lô xanh màu xanh canh hến.
  • C. Lừ lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa.
  • D. Xanh màu xanh ngọc bích, khác với màu xanh canh hến của sông Gâm, sông Lô.

Câu 6: Cảnh hai bên bờ sông Đà không được miêu tả bằng hình ảnh nào dưới đây?

  • A. Bờ sông hồn nhiên như một bờ tiền sử.
  • B. Hoang dại như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa.
  • C. Lặng tờ như từ Lí, đời Trần, đời Lê.
  • D. Tấp nập, rộn ràng tiếng người cười nói, tiếng mái chèo rẽ nước của thuyền bè qua lại trên sông.

Câu 7: Nguyễn Tuân đã so sánh sông Đà với điều gì?

  • A. Như một cố nhân.
  • B. Như một đứa trẻ thơ.
  • C. Như một cô thiếu nữ điệu đà.
  • D. Như một người bạn tri kỉ.

Câu 8: Khung cảnh thiên nhiên hai bên bờ sông như thế nào?

  • A. U ám, tàn lụi.
  • B. Tràn đầy sức sống.
  • C. Hoang vu, xác xơ.
  • D. Lạnh lẽo, thiếu sức sống.

Câu 9: Cảm xúc của tác giả sau khi gặp lại con sông Đà là gì?

  • A. Vui như thấy nắng ròn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.
  • B. Nhìn say sưa làn mây mùa xuân bay trên sông Đà.
  • C. Lặng người ngắm cảnh ven sông yên tĩnh.
  • D. Buồn bã vì sau đó lại phải chia tay sông Đà để về miền xuôi.

Câu 10: Dòng sông Đà ở hạ nguồn được miêu tả bằng chi tiết nào sau đây?

  • A. Lững lờ như nhớ thương những hòn đá thác xa xôi để lại trên thượng nguồn Tây Bắc.
  • B. Con sông Đà gợi cảm, đối với mỗi người, sông Đà lại gọi một cách.
  • C. Con sông Đà chưa bao giờ là đen như thực dân Pháp đã đè ngửa con sông ta ra đổ mực Tây vào mà gọi bằng một cái tên Tây láo lếu.
  • D. Con sông Đà hằng năm và đời đời kiếp kiếp làm mình làm mẩy với con người Tây Bắc.

Câu 11: Đâu là nhận xét về phong cách của nhà văn Nguyễn Tuân?

  • A. Tài hoa, uyên bác.
  • B. Trữ tình, chính trị.
  • C. Tài hoa, chính luận.
  • D. Trữ tình, chính luận.

Câu 12: Qua văn bản Vẻ đẹp của sông Đà, nhận xét về tình cảm của nhà văn Nguyễn Tuân?

  • A. Niềm tự hào về đất nước giàu đẹp.
  • B. Niềm tự hào về con sông Đà rộng lớn với tiềm năng về thủy điện.
  • C. Niềm tự hào về cảnh sắc Tây Bắc nên thơ, trữ tình.
  • D. Niệm tự hào về sự hoang sơ, mộc mạc của con người và thiên nhiên Tây Bắc.

Câu 13: Nhận xét về nhịp điệu của câu văn trong văn bản Vẻ đẹp của sông Đà?

  • A. Nhịp điệu chậm rãi, nhẹ nhàng để diễn tả vẻ đẹp trữ tình nên thơ của con sông.
  • B. Nhịp điệu hối hả, nhanh, mạnh để miêu tả sự mạnh mẽ, hung bạo của dòng sông.
  • C. Nhịp điệu chậm rãi, đôi khi nhanh, mạnh để diễn tả sự hung bạo và trữ tình của dòng sông.
  • D. Nhịp điệu có chút trầm buồn, chất chứa tâm trạng nặng nề, mong nhớ của nhà văn.

Câu 14: Nguyễn Tuân là người theo chủ nghĩa nào?

  • A. Chủ nghĩa hiện thực.
  • B. Chủ nghĩa ánh sáng.
  • C. Chủ nghĩa khai sáng.
  • D. Chủ nghĩa xê dịch.

Câu 15: Nguyễn Tuân khám phá con sông Đà ở góc độ nào?

  • A. Góc độ địa lý.
  • B. Góc độ lịch sử.
  • C. Góc độ hội họa.
  • D. Góc độ thẩm mỹ.

Câu 16: Tùy bút Sông Đà đã thể hiện sự thay đổi như thế nào trong quan niệm nghệ thuật của Nguyễn Tuân?

  • A. Tìm kiếm những vẻ đẹp vang bóng một thời, đang tàn lụi dần trong hiện tại.
  • B. Tập trung vào những vẻ đẹp mang tính nghệ thuật, những con người nghệ sĩ chân chính.
  • C. Từ việc tìm kiếm những vẻ đẹp vang bóng một thời, Nguyễn Tuân đã khai thác vẻ đẹp của con người và thiên nhiên ngay trong cuộc sống hiện tại.
  • D. Tìm kiếm và khai thác vẻ đẹp của thiên nhiên, đất trời Tây Bắc.

Câu 17: Tên tuổi của Nguyễn Tuân gắn liền với trào lưu văn học nào ở Việt Nam?

  • A. Văn học hiện thực những năm 40 của thế kỷ XX.
  • B. Văn học hiện sinh những năm 70 của thế kỷ XX.
  • C. Văn học lãng mạn những năm 40 của thế kỷ XX.
  • D. Văn học cách mạng những năm 50 của thế kỷ XX.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác