Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 1: Thực hành tiếng Việt (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 1: Thực hành tiếng Việt (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Biện pháp tu từ chơi chữ là gì?
A. Sử dụng âm thanh, từ ngữ để tạo ra ý nghĩa bất ngờ, thú vị, làm tăng sức hấp dẫn cho văn bản.
- B. Sử dụng những chỗ giống nhau về ngữ âm, ngữ nghĩa, văn tự, văn cảnh để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.
- C. Sử dụng những từ Hán Việt đồng âm khác nghĩa để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.
- D. Sử dụng những từ Hán Việt đồng âm gần nghĩa để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.
Câu 2: Biện pháp điệp thanh là gì?
- A. Được tạo nên bằng cách sử dụng lặp lại một loại âm tiết là thanh trắc.
B. Được tạo nên bằng cách lặp lại thanh điệu (thường là cùng thuộc thanh bằng hay thanh trắc).
- C. Được tạo nên bằng cách sử dụng lặp lại một loại âm tiết là thanh bằng.
- D. Được tạo nên bằng cách sử dụng lặp lại một loại âm tiết là thanh ngang.
Câu 3: Biện pháp điệp vần là gì?
- A. Sử dụng lặp lại âm thanh theo duy nhất một âm tiết.
- B. Phải lặp lại âm thanh theo nhiều loại âm tiết.
C. Lặp lại những âm tiết có phần vần giống nhau.
- D. Mỗi khổ đều phải được lặp lại thanh điệu.
Câu 4: Biện pháp tu từ chơi chữ có tác dụng gì?
- A. Thể hiện sự hiểu biết phong phú nhiều lĩnh vực trong đời sống của người viết.
- B. Làm phong phú thêm tư duy.
C. Tạo ra ý nghĩa bất ngờ, thú vị, làm tăng sức hấp dẫn cho văn bản.
- D. Thể hiện cảm xúc, tâm trạng trong quá trình giao tiếp hay sáng tác văn học.
Câu 5: Đâu không phải cách chơi chữ thường gặp?
- A. Lối nói gần âm.
- B. Lối nói lái.
- C. Lối tách từ.
D. Lối nói khoa trương, phóng đại.
Câu 6: Mục đích của việc sử dụng biện pháp điệp vần là gì?
A. Làm tăng sức biểu cảm và nhạc tính cho văn bản.
- B. Tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn cho văn bản.
- C. Tạo nhịp điệu cho văn bản.
- D. Tạo nên sức ảnh hưởng, lan tỏa cho văn bản.
Câu 7: Mục đích của việc sử dụng biện pháp điệp thanh là gì?
- A. Tạo sức sống lâu bền cho tên tuổi tác giả và tác phẩm.
B. Tạo nên nhạc tính, tăng tính sáng tạo và sức biểu cảm cho văn bản.
- C. Chứng tỏ năng lực hiểu biết và dụng ngôn của người sáng tác.
- D. Thể hiện sự phong phú, đa dạng trong cách thể hiện nội dung của văn bản.
Câu 8: Biện pháp tu từ chơi chữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
- A. Trong giao tiếp hàng ngày.
- B. Trong quá trình làm thơ.
- C. Trong các văn bản hành chính.
D. Trong sáng tác văn chương (đặc biệt là trong thơ văn trào phúng) và trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 9: Biện pháp tu từ điệp vần có thể xuất hiện ở đâu trong bài thơ?
- A. Âm tiết cuối cùng của câu thơ.
- B. Âm tiết nằm ở khoảng giữa câu thơ.
- C. Âm tiết nằm ở đâu câu thơ.
D. Âm tiết cuối cùng và âm tiết nằm ở khoảng giữa câu thơ.
Câu 10: Biện pháp tu từ điệp vần xuất hiện ở những vị trí âm tiết không đóng vai trò Điệp vần sẽ có tác dụng gì?
- A. Tạo chiều sâu tư tưởng cho bài thơ.
- B. Tạo ra sự trùng điệp về mặt âm hưởng.
C. Tạo ra sự trùng điệp về mặt âm hưởng, tăng nhạc tính để chuyển tải cảm xúc cần biểu đạt.
- D. Tăng nhạc tính để chuyển tải cảm xúc cần biểu đạt.
Câu 11: Hai câu đối dưới đây sử dụng lối chơi chữ nào?
Tưởng cơ đồ thiếp phải lầm than, con thơ dại lấy ai rèn cặp;
Thôi công việc chàng đành bỏ bễ, vợ trẻ trung lắm kẻ đe loi
- A. Dùng từ gần âm.
B. Dùng từ cùng trường nghĩa.
- C. Dùng từ trái nghĩa.
- D. Dùng lối điệp âm.
Câu 12: Bài thơ dưới đây sử dụng lối chơi chữ nào?
Quán Sứ sao mà khách vắng teo
Hỏi thăm sư cụ đáo nơi neo
Chày kình tiểu để suông không đấm
Tràng hạt vãi lần đếm lại đeo
(Chùa Quán Sứ - Hồ Xuân Hương)
A. Dùng cách nói lái.
- B. Dùng từ đồng âm.
- C. Dùng từ gần âm.
- D. Dùng từ trái nghĩa.
Câu 13: Những câu thơ dưới đây sử dụng phép điệp vần gì? Nêu tác dụng:
Lơ thơ tơ liễu buông cành
Con oanh học nói trên cành tiểu mai
- A. Điệp vần ơ ở vị trí âm tiết không đóng vai trò gieo vần lơ thơ tơ nhằm gợi tả hình ảnh thướt tha, mềm mại của cây liễu.
- B. Điệp vần lưng cành – cành: giúp diễn đạt thêm sinh động, tạo nhạc tính vui tươi cho câu thơ.
C. Điệp vần ơ ở vị trí âm tiết không đóng vai trò gieo vần lơ thơ tơ nhằm gợi tả hình ảnh thướt tha, mềm mại của cây liễu tạo liên tưởng đến người con gái đài các, kiều diễm.
- D. Điệp vần chân lơ thơ tơ nhằm gợi tả hình ảnh thướt tha, mềm mại của cây liễu.
Câu 14: Những câu thơ dưới đây sử dụng phép điệp vần gì? Nêu tác dụng:
Bè chiều đi thầm thì
Gỗ lượn đàn thong thả
Như bầy trâu lim dim.
- A. Điệp vần chân lim – dim tạo âm hưởng nhẹ nhàng, thư thái.
- B. Điệp vần lưng lim – dim tạo âm hưởng nhẹ nhàng, thư thái.
C. Điệp vần ở vị trí âm tiết không đóng vai trò gieo vần lim – dim: diễn tả trạng thái của những bè gỗ trôi sát nhau trên dòng nước hết sức nhẹ nhàng, tạo nên sự yên ả, thanh bình.
- D. Điệp vần ở vị trí âm tiết không đóng vai trò gieo vần lim – dim: diễn tả sự tĩnh lặng của không gian qua hình ảnh bầy trâu đầm mình dưới dòng nước, tạo nên sự yên ả, thanh bình.
Câu 15: Tác dụng của phép điệp vần trong đoạn thơ dưới đây là gì?
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương
(Mẹ ốm – Trần Đăng Khoa)
A. Tạo cho câu thơ sự cân đối, nhịp nhàng, giúp người đọc liên tưởng đến một vùng quê yên bình sau cơn mưa, vạn vật đã tràn đầy sức sống.
- B. Tạo cho câu thơ những nhịp nhanh, dồn dập để diễn tả cơn mưa rào.
- C. Tạo không khi sâu lắng, có phần ảm đạm trong cơn mưa.
- D. Tạo cho câu thơ sự hài hòa về mặt thanh điệu.
Câu 16: Đâu là nhận xét đúng nhất về sự kết hợp của vần và thanh điệu trong một bài thơ?
- A. Tạo nên âm hưởng ngân vang cho toàn bài.
B. Vần và thanh điệp kết hợp với nhịp điệu và những rung động nội tâm của nhà thơ đã tạo nên sự âm vang cho ngôn ngữ thơ.
- C. Vần là sự biểu hiện của thanh điệu, tạo nên sự triết lý, giàu cảm xúc cho thơ ca.
- D. Thanh điệu biểu hiện dưới hình thức của vần, tạo nên nhạc tính cho câu thơ.
Câu 17: Biện pháp chơi chữ với những lối chơi chữ khác nhau thể hiện đặc điểm gì của tiếng Việt?
A. Sự linh hoạt, độc đáo.
- B. Sự hạn hẹp về mặt ngữ âm.
- C. Sự hạn chế về mặt ngữ nghĩa.
- D. Sự giàu có về số lượng từ ngữ.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận