Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Glucose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. Phản ứng trùng hợp.             
  • B. Phản ứng lên men rượu.
  • C. Phản ứng xà phòng hóa.        
  • D. Phản ứng este hóa.

Câu 2: Tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía thường có mùi ethylic alcohol?

  • A. Đường saccharose có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucose, sau đó thành ethylic alcohol.
  • B. fructose có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucose, sau đó thành ethylic alcohol.
  • C. Đường saccharose có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành ethylic alcohol.
  • D. Đường glucose bị chuyển thành ethylic alcohol.

Câu 3: Chất hữu cơ X có các tính chất sau: (1) ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, (2) tan nhiều trong nước. X là chất nào sau đây ?

  • A. Ethylene.
  • B. Glucose.
  • C. Lipid.
  • D. Acetic acid.

Câu 4: Saccharose có thể tác dụng với

  • A. H2 (xúc tác Ni, to).
  • B. dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Cu(OH)2
  • D. dung dịch NaOH.

Câu 5: Điều nào sau đây sai khi nói về saccharose?

  • A. Trong phân tử chứa 12 nguyên tử C
  • B. Phân tử ở dạng mạch thẳng
  • C. Hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường
  • D. Tham gia phản ứng thủy phân

Câu 6: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Sodium chloride.

Câu 7: Tính chất nào là tính chất vật lí của glucose?

  • A. Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • B. Chất rắn màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • C. Chất rắn không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • D. Chất kết tinh, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.

Câu 8: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

  • A. saccharose chuyển thành maltose.
  • B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.
  • C. dung dịch acid đó có khả năng phản ứng.
  • D. phân tử saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 9: Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2

  • A. C2H5OH. 
  • B. CH3COOH.       
  • C. HCOOH. 
  • D. CH3CHO.

Câu 10: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

  • A. chất béo, acetic acid.
  • B. saccharose, ethylic alcohol.
  • C. saccharose, chất béo.
  • D. glucose, saccharose.

Câu 11: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccharose là

  • A. đường phèn.
  • B. mật mía.
  • C. mật ong.
  • D. đường kính

Câu 12: Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Glucose
  • D. Acetic acid.

Câu 13: Cho các phát biểu sau:

(1) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …

(2) Có công thức phân tử là C6H12O6.

(3) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(4) Có phản ứng tráng bạc.

(5) Có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.

(6) Dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng về glucose là

  • A. 2.  
  • B. 3.   
  • C. 4.   
  • D. 5.

Câu 14: Trong máu người luôn chứa một lượng glucose không đổi có nồng độ

  • A. 0,2%
  • B. 0,15%
  • C. 0,1%
  • D. 0,05%

Câu 15: Chất nào sau đây dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp ethylic alcohol?

  • A. Ethane
  • B. Acetylene
  • C. Methane
  • D. Glucose

Câu 16: Glucose không thuộc loại

  • A. Disaccharide
  • B. Monosaccharide
  • C. Carbohydrate
  • D. Hợp chất tạp chức

Câu 17: Chất hữu cơ A có các tính chất sau: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là

  • A. Ethane
  • B. Glucose
  • C. Chất béo
  • D. Acetic acid

Câu 18: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccharose có thể thu được bao nhiêu kg saccharose? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.

  • A. 104 kg
  • B. 130 kg
  • C. 140kg
  • D. 103kg

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

(1) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …

(2) Có công thức phân tử là C12H22O11.

(3) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(4) Có phản ứng tráng bạc.

(5) Có phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng.

(6) Dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng về saccharose là

  • A. 6.  
  • B. 3.   
  • C. 4.   
  • D. 5.

Câu 20: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m là

  • A. 30 gam
  • B. 35 gam
  • C. 40 gam
  • D. 45 gam

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác