Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 9 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 9 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một máy thực hiện công 1200 J trong 2 phút. Công suất của máy là:

  • A. 10 W
  • B. 100 W
  • C. 600 W
  • D. 1200 W

Câu 2: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ sẽ:

  • A. Bằng góc tới
  • B. Lớn hơn góc tới
  • C. Nhỏ hơn góc tới
  • D. Không thay đổi

Câu 3: Bảng chia độ trong thí nghiệm quang học được sử dụng làm gì? Chọn câu trả lời đúng nhất

  • A. Chỉ được sử dụng để đọc giá trị góc tới, góc phản xạ 
  • B. Đọc góc khúc xạ và góc phản xạ khi nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng 
  • C. Đọc góc tới và góc phản xạ khi nghiên cứu hiện tượng phản xạ toàn phần 
  • D. Đọc góc tới, góc khúc xạ và góc phản xạ khi nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ toàn phần 

Câu 4: Chức năng của bình cầu là:

  • A. Đựng chất lỏng, pha chế dung dịch
  • B. Đựng chất lỏng, pha chế dung dịch, đun nóng, chưng cất 
  • C. Trọng hoặc đun nóng các chất rắn 
  • D. Tách chất theo phương pháp chiết 

Câu 5: Khi lựa chọn màu nền cho bài thuyết trình cần cân nhắc sử dụng màu sắc như thế nào?

  • A. Lựa chọn màu sắc rực rỡ để nổi bật nội dung cần trình bày 
  • B. Sử dụng màu sắc có sự đối lập giữa màu chữ và màu nền 
  • C. Kết hợp nhiều màu sắc và kiểu chữ khác nhau 
  • D. Chỉ nên sử dụng những gam màu nóng để làm nổi bật bài thuyết trình 

Câu 6: Đơn vị đo của thế năng trọng trường là gì?

  • A. Niuton (N).
  • B. Jun (J).
  • C. Kilôgam (kg).
  • D. Mét trên giây bình phương (m/s).

Câu 7: Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng trọng trường của vật thức nhất so với vật thứ hai là

  • A. bằng hai lần vật thứ hai.                   
  • B. bằng một nửa vật thứ hai. 
  • C. bằng vật thứ hai.                               
  • D. bằng 1/4 vật thứ hai.

Câu 8: Nếu một vật có động năng là 200 J và khối lượng là 10kg thì tốc độ của vật là bao nhiêu? 

  • A. 2m/s                  
  • B. 4 m/s                            
  • C. 20 m/s                          
  • D. 10 m/s

Câu 9: Khi một quả bóng được ném lên thì

  • A. động năng chuyển thành thế năng
  • B. thế năng chuyển thành động năng
  • C. động năng chuyển thành cơ năng
  • D. cơ năng chuyển thành động năng

Câu 10: Trong các câu nhận xét sau câu nào sai?

  • A. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
  • B. Quả bóng có vận tốc lớn nhất khi nó lên đến điểm cao nhất.
  • C. Nước chảy từ trên cao xuống thì thế năng chuyển thành động năng.
  • D. Nếu kể đến ma sát thì cơ năng của vật không được bảo toàn.

Câu 11: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi có động năng bằng thế năng là

  • A. TRẮC NGHIỆM m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. TRẮC NGHIỆM m/s.
  • D. 1 m/s.

Câu 12: Theo định luật khúc xạ thì

  • A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
  • B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
  • C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
  • D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 13: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?

  • A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
  • B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
  • C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t
  • D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

  • A. Công suất của máy được đo bằng thương số giữa công và thời gian thực hiện công đó 
  • B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1 
  • C. Hiệu suất của một máy được đo bằng thương số giữa công có ích và công toàn phần 
  • D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh 

Câu 15: Một máy bơm lớn dùng để bơm nước trong một ao, một giờ nó bơm được 1000mnước lên cao 2m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10N/dm3. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Công suất của máy bơm là:

  • A. 5kW
  • B. 5200,2W
  • C. 5555,6W
  • D. 5650W

Câu 16: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

  • A. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc 
  • B. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị giảm cường độ
  • C. Tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị hắt lại môi trường cũ
  • D. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị thay đổi màu sắc

Câu 17: Một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với góc tới và góc khúc xạ lần lượt là 45o và 30o. Kết luận nào dưới đây không đúng?

  • A. Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
  • B. Phương của tia khúc xạ và phương của tia tới hợp nhau một góc 15o.
  • C. Luôn có tia khúc xạ với mọi góc tới.
  • D. Môi trường 1 chiết quang hơn môi trường 2.

Câu 18: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới 60o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30o. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới 60o thì góc khúc xạ là?

  • A. 38o.
  • B. 34o
  • C. 43o
  • D. 28o

Câu 19: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

  • A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần
  • B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
  • C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất
  • D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Câu 20: Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì

  • A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.
  • B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
  • C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
  • D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

Câu 21: Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là

  • A. 41o48’
  • B. 48o35’
  • C. 62o44’
  • D. 38o26’

Câu 22: Chọn phát biểu đúng

  • A. Khi nhìn thấy vật có màu nào (trừ vật đen) thì có ánh sáng màu đó đi vào mắt ta.
  • B. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ tốt ánh sáng màu đó.
  • C. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng ta thu được ánh sáng trắng.
  • D. Các đèn LED phát ra ánh sáng trắng.

Câu 23: Để chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần đặt trong không khí thì phải chọn thủy tinh để chiết suất là

  • A. n > TRẮC NGHIỆM
  • B. n > TRẮC NGHIỆM
  • C. n > 1,5
  • D. TRẮC NGHIỆM> n > TRẮC NGHIỆM

Câu 24: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một đoạn 100cm. Tiêu cự của thấu kính đó là

  • A. 16cm
  • B. 25cm
  • C. 20cm
  • D. 40cm

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác